Meistera masticatorium
loài thực vật
Meistera masticatorium là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp Amomum masticatorium.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]
Meistera masticatorium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Meistera |
Loài (species) | M. masticatorium |
Danh pháp hai phần | |
Meistera masticatorium (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố sửa
Loài này có trong khu vực Kandy thuộc Sri Lanka.[4] Môi trường sống là rừng, ở cao độ đến 1.200 m (4.000 ft).[1]
Sử dụng sửa
Người Sinhala nhai thân rễ có hương thơm của loài này với trầu không (Piper betle).[1]
Chú thích sửa
- Tư liệu liên quan tới Meistera masticatorium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Meistera masticatorium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera masticatorium”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b c Thwaites G. H. K., 1861. Amomum masticatorium. Enumeratio Plantarum Zeylaniae 317.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum masticatorium”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Meistera masticatorium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-12-2020.