Miles Away (bài hát của Madonna)

"Miles Away"đĩa đơn thứ 3 trích từ album phòng thu thứ 11 Hard Candy của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna. "Miles Away" được phát hành lần đầu tiên dưới dạng đĩa đơn quảng bá tại Nhật Bản trong tháng 6 năm 2008 do ca khúc này là bài hát chủ đề trong bộ phim truyền hình Change trên kênh Fuji TV[1]. Đến ngày 17 tháng 10 năm 2008, "Miles Away" mới được hãng đĩa Warner Bros phát hành chính thức. Do không có video ca nhạc nào để quảng bá nên vị trí của đĩa đơn trên các bảng xếp hạng đã bị hạn chế phần nào.

"Miles Away"
Đĩa đơn của Madonna
từ album Hard Candy
Phát hành17 tháng 10 năm 2008
(nhạc số tại châu Âu)
24 tháng 11 năm 2008
(nhạc số)
24 tháng 11 năm 2008
(đĩa CD)
Thu âm2007
Thể loạiPop, R&B
Thời lượng4:48 (Phiên bản album)
3:43 (Radio)
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tácMadonna, Tim Mosley, Justin Timberlake, Nate Hills
Sản xuấtMadonna, Timbaland, Justin Timberlake, Danja
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Give It 2 Me"
(2008)
"Miles Away"
(2008)
"Celebration"
(2009)

"Miles Away" là ca khúc đầu tiên được Madonna viết cho album Hard Candy của cô[2]. Madonna cho biết bài hát được lấy cảm hứng từ người chồng lúc đó là đạo diễn người Anh Guy Ritchie: "Bạn nhận ra rằng có rất nhiều người phải đối mặt với mối quan hệ xa cách. Thật không dễ dàng gì và bạn phải nỗ lực rất nhiều để duy trì mối quan hệ đó"[3].

Các track

sửa
Japanese Promo CD single[4]
  1. "Miles Away" (Phiên bản album) – 4:49
US Promo CD Single[4]
  1. "Miles Away" (Radio Edit) – 3:43
Europe iTunes Digital Single[5]
  1. "Miles Away" – 4:48
EU / UK 2 Track CD Single[6]
  1. "Miles Away" (Phiên bản album) – 4:48
  2. "Miles Away" (Thin White Duke Remix) – 6:10
EU Maxi CD Single / Digital Maxi Single / UK 12" Picture Disc[7]
  1. "Miles Away" (Phiên bản album) – 4:48
  2. "Miles Away" (Thin White Duke Remix) – 6:10
  3. "Miles Away" (Rebirth Remix) – 7:27
  4. "Miles Away" (Johnny Vicious Club Mix) – 7:23
EU/US Maxi CD Single
  1. "Miles Away" (Radio Edit)
  2. "Miles Away" (Thin White Duke Remix)
  3. "Miles Away" (Morgan Page Remix)
  4. "Miles Away" (Johnny Vicious Club Remix)
  5. "Miles Away" (Johnny Vicious Warehouse Mix)
  6. "Miles Away" (Rebirth Remix)
  7. "Miles Away" (Aaron LaCrate & Samir B-More Gutter Remix)
US Digital Maxi Remixes[8]
  1. "Miles Away" (Thin White Duke Remix) – 6:09
  2. "Miles Away" (Johnny Vicious Club Mix) – 7:22
  3. "Miles Away" (Johnny Vicious Warehouse Mix) – 8:18
  4. "Miles Away" (Morgan Page Remix) – 7:07
  5. "Miles Away" (Morgan Page Dub) – 7:10
  6. "Miles Away" (Rebirth Remix) – 7:24
  7. "Miles Away" (Aaron LaCrate & Samir B-More Gutter Mix) – 4:57
US Digital Maxi Remix Edits[9]
  1. "Miles Away" (Radio Edit) – 3:43
  2. "Miles Away" (Thin White Duke Edit) – 4:33
  3. "Miles Away" (Morgan Page Edit) – 3:50
  4. "Miles Away" (Johnny Vicious Club Mix Edit) – 4:37
  5. "Miles Away" (Rebirth Edit) – 4:00
  6. "Miles Away" (Aaron LaCrate & Samir B-More Gutter Edit) – 3:28

Phiên bản chính thức

sửa
  • Phiên bản album – 4:48
  • Radio Edit – 3:43
  • Radio Edit - Instrumental – 3:43
  • Radio Edit - TV Track – 3:43
  • Radio Edit - Acapella – 3:27
  • Aaron LaCrate & Samir - B-More Gutter Mix – 4:57
  • Aaron LaCrate & Samir - B-More Gutter Mix Edit – 3:28
  • Demo Rebirth Remix – 7:27
  • Demo Rebirth Remix Edit – 4:01
  • Johnny Vicious Club Mix – 7:23
  • Johnny Vicious Club Mix Edit – 4:38
  • Johnny Vicious Warehouse Mix – 8:10
  • Morgan Page Mix – 7:10
  • Morgan Page Mix Edit – 3:51
  • Morgan Page Dub – 7:11
  • Thin White Duke Remix – 6:10
  • Thin White Duke Remix Edit – 4:34

Xếp hạng

sửa
Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
cao nhất
Áo[10] 21
Bỉ (Vl)[11] 31
Canada[12] 23
Séc[13] 5
Đan Mạch[14] 39
Dutch Top 40 Hà Lan[15] 10
Estonia Top 40 [16] 5
Đức[17] 11
Đức Airplay Singles Chart[18] 1
Hungary[19] 13
Israel[20] 6
Ý[21] 26
Nhật Bản Hot 100[22] 5
México [23] 87
Nga[24] 14
Tây Ban Nha[25] 1
Thụy Điển 25
Thụy Sĩ[26] 32
Thổ Nhĩ Kỳ[27] 2
Anh Quốc[28] 39
Billboard Pop 100 Mỹ[29] 99
Billboard Hot Dance Club Play Mỹ[30] 5
Billboard Hot Dance Airplay Mỹ[31] 1

Chú thích

sửa
  1. ^ Ryall, Julian (ngày 24 tháng 3 năm 2008). “Madonna song used for Japanese TV drama”. The Hollywood Reporter. Thomson Reuters. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ Stevenson, Jane (25 tháng 4 năm 2008). “The JAM! Madonna interview”. Sun Media. Canoe Inc. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ Gannon, Louise. “Madonna Interview”. MSN Music. Microsoft. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ a b “Madonna Collectables: Miles Away Japanese Promo”. Madonna Tribe. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “MadonnaTribe” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ Miles Away UK iTunes Single[liên kết hỏng]
  6. ^ [1]
  7. ^ http://hmv.com/hmvweb/displayProductDetails.do?ctx=280;-1;-1;-1;-1&sku=902863
  8. ^ https://www.masterbeat.com/#release/milesaway
  9. ^ https://www.masterbeat.com/#release/milesawayed
  10. ^ Austrian Singles chart
  11. ^ Belgium Flanders chart
  12. ^ “Canadian Hot 100”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  13. ^ Čns Ifpi
  14. ^ “Danish Singles chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  15. ^ “Madonna - Miles Away”. aCharts.us. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008.
  16. ^ Estonia Top 40
  17. ^ “Germany Media Control charts”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  18. ^ German Nielsen Airplay charts
  19. ^ “Hungarian Airplay Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ “Israeli Singles Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  21. ^ Italian Singles chart
  22. ^ “Search Results - "Madonna Miles Away" > Singles > Japan Hot 100 Singles”. Billboard.com. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |1&N= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  23. ^ “Mexico Top 40”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  24. ^ “Russian Airplay Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  25. ^ Spain singles chart
  26. ^ Swiss Singles chart
  27. ^ Turkey Top 20 Chart Lưu trữ 2008-04-20 tại Wayback Machine Truy cập 2008-10-26
  28. ^ UK Singles chart
  29. ^ Billboard Pop 100[liên kết hỏng]
  30. ^ Hot Dance Club Play[liên kết hỏng]
  31. ^ “Hot Dance Airplay”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.