Monttea aphylla
loài thực vật
Monttea aphylla là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được John Miers mô tả khoa học đầu tiên năm 1852 dưới danh pháp Oxycladus aphyllus. Năm 1876 George Bentham và Joseph Dalton Hooker khi viết về Monttea có đề cập đến chi Oxycladus nhưng không định rõ danh pháp của loài này.[1][2]. Năm 1913 Lucien Leon Hauman chuyển nó sang chi Monttea.[3]
Monttea aphylla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Angelonieae |
Chi (genus) | Monttea |
Loài (species) | M. aphylla |
Danh pháp hai phần | |
Monttea aphylla (Miers) Hauman, 1913 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaChú thích
sửa- ^ a b Bentham G. & Hooker J. D., 1876. Monttea trong Genera Plantarum quyển 2, tr. 946, không định rõ danh pháp dù có nhắc tới Oxycladus.
- ^ The Plant List (2010). “Monttea aphylla”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Monttea aphylla”. International Plant Names Index.
- ^ Monttea aphylla trong Plants of the World Online. Tra cứu 28-4-2010.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Monttea aphylla tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monttea aphylla tại Wikispecies