Nickel(II) diphosphat

hợp chất hóa học

Nickel(II) diphosphat là một hợp chất hóa học vô cơ của nickel với nhóm diphosphat với công thức Ni2P2O7. Dạng khan có màu vàng, còn hexahydrat có màu lục. Chúng đều không tan trong nước.

Nickel(II) diphosphat
Tên khácNickel(II) pyrophosphat
Nikenơ diphosphat
Nikenơ pyrophosphat
Nickel(II) diphosphat(V)
Nickel(II) pyrophosphat(V)
Nikenơ diphosphat(V)
Nikenơ pyrophosphat(V)
Nhận dạng
Số CAS14448-18-1
PubChem167099
Số EINECS238-426-6
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửNi2P2O7
Khối lượng mol291,8692 g/mol (khan)
399,96088 g/mol (6 nước)
417,97616 g/mol (7 nước)
Bề ngoàichất rắn màu vàng (khan)
chất rắn màu lục (6 nước)
Điểm nóng chảy 1.395 °C (1.668 K; 2.543 °F)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Các hợp chất liên quan
Anion khácNickel(II) phosphat
Nickel(II) metaphosphat
Cation khácPaladi(II) diphosphat
Platin(II) diphosphat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Tổng hợp sửa

Nickel(II) diphosphat khan (màu vàng) có thể thu được bằng cách thực hiện phản ứng giữa phosphor pentoxide với nickel(II) oxide.[1] Hexahydrat màu lục của nó có thể thu được bằng cách thực hiện phản ứng giữa dung dịch natri diphosphat với muối nickel(II).[2]

Nó cũng có thể thu được bằng cách phân hủy nickel(II) biphosphat:[3]

2NiHPO4 → Ni2P2O7 + H2O

Hoặc bằng cách phân hủy nhiệt của amoni phosphatonickelat(II) để sản xuất:

2NH4NiPO4.H2O → Ni2P2O7 + 2NH3 + 2H2O

Tính chất sửa

Bốn cấu trúc tinh thể khác nhau của nickel(II) diphosphat đã được biết đến. Dạng bình thường tương đương với muối magnesi và nhóm không gian B21/c. Từ 565 ℃, dạng nhiệt độ cao thu được là kiểu của Thortveitit với nhóm không gian C2/m. Dạng γ- có cấu trúc giống muối kẽm tương ứng.[1] Dạng thứ tư có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng (nhóm không gian P21/a).[4]

Sử dụng sửa

Nickel(II) diphosphat được sử dụng làm chất xúc tác trong hóa học hữu cơ.[5]

Hợp chất liên quan sửa

Ngoài nickel(II) diphosphat, các nickel phosphat khác cũng được biết đến, như nickel(II) phosphat Ni3(PO4)2·8H2O.[6]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c [Nickel(II) diphosphat, tr. 22, tại Google Books Crystal Chemistry of Condensed Phosphates] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Springer Science & Business Media. tr. 22. ISBN 978-1-4757-9894-4.[liên kết hỏng]
  2. ^ Nickel Pyrophosphate, Ni2P2O7 trên atomistry.com
  3. ^ Hiroaki Onoda, Takeshi Sakumura: Synthesis and Pigmental Properties of Nickel Phosphates by the Substitution with Tetravalent Cerium Cation. In: Materials Sciences and Applications. 02, 2011, tr. 1578, doi:10.4236/msa.2011.211211.
  4. ^ R. Masse, J.C. Guitel, A. Durif: Structure cristalline d'une nouvelle variete de pyrophosphate de nickel: Ni2P2O7. In: Materials Research Bulletin. 14, 1979, tr. 337, doi:10.1016/0025-5408(79)90098-9.
  5. ^ Yoshiaki OBANA, Kazuya ETO, Masami ITO, Qing XIA, Hiroyasu NISHIGUCHI, Tatsumi ISHIHARA, Yusaku TAKITA: Selective Oxidation of Isobutane to Methacrolein by the Combined Oxide Catalysts, Ni2P2O7 for Oxidative Dehydrogenation of Alkanes and Bi-Mo-Oxide. In: Journal of the Japan Petroleum Institute. 45, 2002, tr. 375, doi:10.1627/jpi.45.375.
  6. ^ [[[:Bản mẫu:Google BookS]] The Chemistry of Iron, Cobalt and Nickel Comprehensive Inorganic Chemistry] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Elsevier. tr. 1131. ISBN 978-1-4831-4643-0.