Nickel(II) selenat
Niken(II) selenat là một hợp chất hóa học vô cơ của niken và selenat có công thức NiSeO4. Muối màu lục này có khả năng hòa tan trong nước.[2]
Niken(II) selenat | |
---|---|
Tên khác | Nikenơ selenat Niken selenat Niken monoselenat Niken(II) selenat(VI) Niken selenat(VI) Nikenơ selenat(VI) Niken monoselenat(VI) |
Số CAS | 10101-99-2 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NiSeO4 |
Khối lượng mol | 201,9206 g/mol (khan) 219,93588 g/mol (1 nước) 237,95116 g/mol (2 nước) 273,98172 g/mol (4 nước) 310,01288 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục[1] |
Khối lượng riêng | 3,93 g/cm³ (1 nước) 2,33 g/cm³ (6 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | 100 °C (373 K; 212 °F) (6 nước, mất nước) |
Điểm sôi | 300 °C (573 K; 572 °F) (4 nước, mất nước) |
Độ hòa tan trong nước | 35 g/100 mL (20 ℃) |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Ký hiệu GHS | |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H317, H334, H341, H350i, H360D, H372, H410 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Niken(II) sunfat Niken(II) selenide Niken(II) telurat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Xuất hiện trong tự nhiên sửa
Niken(II) selenat xuất hiện trong tự nhiên ở dạng tinh thể hỗn hợp với coban(II) selenat là khoáng vật ahlfeldit.
Điều chế sửa
Niken(II) selenat có thể thu được bằng cách cho niken(II) cacbonat phản ứng với axit selenic:[2]
Tính chất sửa
Dưới dạng hexahydrat, niken(II) selenat là một chất rắn màu xanh lục. Nó có cấu trúc tinh thể bốn phương với nhóm không gian P41212.[3] Tetrahydrat được tạo thành chậm khi hexahydrat được đun nóng từ khoảng 100 ℃, có nhóm không gian P21/n, còn đihydrat có cấu trúc tinh thể trực thoi. Từ 510 ℃, hợp chất bị phân hủy, với niken(II) selenide cũng như niken(II) oxit và selen dioxide được hình thành với sự giải phóng oxy.[4]
Hợp chất khác sửa
NiSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiSeO4·6NH3 là tinh thể màu tím khi khan, ở dạng ngậm nước sẽ có màu xanh dương.[5]
Tham khảo sửa
- ^ Nickel Selenate, NiSeO4 trên atomistry.com
- ^ a b c Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 1221. Truy cập 20 tháng 2 năm 2021.
- ^ H. Fuess: Die Kristallstruktur von Nickelselenat-hexahydrat. In: Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 379, 1970, tr. 204, doi:10.1002/zaac.19703790212.
- ^ D. Stoilova, V. Koleva: TG, DTA, DSC and X-ray powder diffraction studies on some nickel selenate hydrates. In: Thermochimica Acta. 290, 1997, tr. 85, doi:10.1016/S0040-6031(96)03062-6.
- ^ Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 84. Truy cập 21 tháng 2 năm 2021.