Ognjen Krasić
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Ognjen Krasić (tiếng Kirin Serbia: Огњен Красић; sinh 9 tháng 4 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Serbia,[2] thi đấu cho FC Banants.[3]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ognjen Krasić | ||
Ngày sinh | 9 tháng 4, 1988 | ||
Nơi sinh | Zrenjanin, Nam Tư[1] | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Banants | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | Proleter Zrenjanin | 8 | (0) |
2006–2009 | Vojvodina | 0 | (0) |
2006–2007 | → Tekstilac Odžaci (mượn) | 16 | (0) |
2007–2008 | → Proleter Novi Sad (mượn) | 16 | (1) |
2008 | → Palić (mượn) | 11 | (2) |
2009 | → Sloboda Tuzla (mượn) | 17 | (0) |
2010 | Sloboda Tuzla | 9 | (0) |
2011–2012 | Proleter Novi Sad | 23 | (3) |
2012 | Taraz | 13 | (0) |
2013–2015 | Tobol | 85 | (8) |
2016 | Voždovac | 12 | (1) |
2016 | Nasaf Qarshi | 12 | (3) |
2017 | Voždovac | 11 | (2) |
2017– | Banants | 8 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 12, 2017 |
Sự nghiệp
sửaVào tháng 2 năm 2016, Krasić ký hợp đồng với FK Voždovac.[4]
Tham khảo
sửa- ^ Ognjen Krasić tại TheFinalBall.com
- ^ “Krasic, Ognjen”. srbijafudbal.com (bằng tiếng Serbia). Truy cập 6 Tháng 4 năm 2017.
- ^ “Официальное заявление: Огнен Красич”. FC Banants official website (bằng tiếng Nga). 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập 9 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “Красић и Радин у Вождовцу”. FK Voždovac official website (bằng tiếng Serbia). 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập 21 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Ognjen Krasić tại Soccerway
- Ognjen Krasić stats Lưu trữ 2017-05-10 tại Wayback Machine at utakmica.rs
- Ognjen Krasić tại FootballDatabase.eu
- Ognjen Krasić – Thành tích thi đấu tại UEFA