Chi Thông tre
Chi Thông tre (danh pháp khoa học: Podocarpus, từ tiếng Hy Lạp podos có nghĩa là chân và karpos có nghĩa là quả, tức là chỉ những cây mà quả có chân đế rõ ràng - một đặc trưng điển hình của chi thực vật này). Trong tiếng Việt gọi tên chi là Thông tre để lấy theo tên loài thực vật phổ biến của chi này ở Việt Nam là loài Thông tre. Có khoảng 105 loài trong chi này. Dạng sống chủ yếu của thực vật trong chi này là cây gỗ thường xanh và cây bụi. Thân của các loài trong chi có chiều cao 1-25m, có thể lên tới 40m. Trong thân thường có nhựa mủ. Lá kim thường là thon dài như hình liềm hoặc gần như lá tre trúc, dài từ 0,5–15 cm. Trong hệ gân có 1 gân chính đặc biệt chạy dọc lá.
Podocarpus | |
---|---|
Podocarpus neriifolius | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pinophyta |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Podocarpaceae |
Chi (genus) | Podocarpus Persoon |
Loài điển hình | |
Podocarpus elongatus Persoon | |
Các loài | |
about 104-107 species, see list |
Chi Podocarpus phát tích từ các vùng đất thuộc siêu lục địa cổ Gondwana, người ta tìm thấy hóa thạch của các loài thực vật thuộc chi Podocarpus có niên đại từ 45-105 triệu năm trước ở nhiều vùng của châu Phi, Nam Mỹ, Ấn Độ, Úc, New Guinea, New Zealand, Nouvelle-Calédonie.
Phân loại
sửaChi này có 2 phân chi là Podocarpus và Foliolatus
Phân chi Podocarpus. Thường thấy ở các khu rừng thuộc Tasmania, New Zealand, nam Chile, một vài loài (nhưng hiếm thấy) ở vùng cao nguyên nhiệt đới châu Phi và châu Mỹ.
Phân chi Foliolatus. Thường thấy phân bố tự nhiên ở châu Á và châu Úc.
- Loài
- Phân chi Podocarpus
- Đoạn Podocarpus (đông và nam châu Phi)
- Đoạn Scytopodium (Madagascar, Đông Phi)
- Đoạn Australis (đông nam Úc, New Zealand, Nouvelle-Calédonie, nam Chile)
- Đoạn Crassiformis (đông bắc Queensland)
- Đoạn Capitulatis (trung Chile, nam Brasil, dãy núi Andes từ bắc Argentina tới Ecuador)
- Đoạn Pratensis (đông nam México tới Guyana và Peru)
- Đoạn Lanceolatis (nam Mexico, Puerto Rico, Tiểu Antilles, Venezuela tới vùng cao nguyên Bolivia)
- Đoạn Pumilis (miền nam quần đảo Caribe và cao nguyên Guyana)
- Đoạn Nemoralis (trung và bắc Nam Mỹ, về phía nam tới Bolivia)
- Phân chi Foliolatus
- Đoạn Foliolatus (Nepal tới Sumatra, Philippines, và New Guinea tới Tonga)
- Đoạn Acuminatus (bắc Queensland, New Guinea, New Britain, Borneo)
- Đoạn Globulus (Đài Loan tới Việt Nam, Sumatra và Borneo, New Caledonia)
- Đoạn Longifoliolatus (Sumatra và Borneo, về phía đông tới Fiji)
- Đoạn Gracilis (nam Trung Quốc, qua Malesia tới Fiji)
- Podocarpus affinis
- Podocarpus glaucus
- Podocarpus lophatus
- Podocarpus pilgeri - thông tre lá ngắn
- Podocarpus rotundus
- Đoạn Macrostachyus (Đông Nam Á tới New Guinea)
- Podocarpus brassii
- Podocarpus brevifolius - thông tre lá nhỏ, tùng la hán lá nhỏ
- Podocarpus costalis
- Podocarpus crassigemmis
- Podocarpus tixieri
- Đoạn Rumphius (Hải Nam, về phía nam qua Malesia tới bắc Queensland)
- Đoạn Polystachyus (Hoa Nam và Nhật Bản, qua bán đảo Mã Lai tới New Guinea và đông bắc Úc)
- Đoạn Spinulosus (vùng duyên hải đông nam và tây nam Úc)
Hình ảnh
sửaChú thích
sửaTham khảo
sửa- Farjon, Aljos. 1998. World Checklist and Bibliography of Conifers. Kew, Richmond, UK
- de Laubenfels, David J. 1985. A taxonomic revision of the genus Podocarpus. Blumea 30: 51-278.
- Gymnosperm Database - Podocarpus
- Kemper Center for Home Gardening Lưu trữ 2011-06-29 tại Wayback Machine
- Plants For A Future: Podocarpus alpinus
- Podocarpus Lưu trữ 2012-06-30 tại Wayback Machine
- Taxonomy of Podocarpus Lưu trữ 2008-04-08 tại Wayback Machine