Quản gia (chương trình truyền hình)

Quản gia (Tiếng Hàn집사부일체); viết tắt (Jipsabu) là chương trình thực tế phát sóng trên đài SBS thứ Bảy mỗi tuần lúc 18:25 (KST) từ ngày 31 tháng 12, 2017.

Quản Gia
Poster quảng bá hiện tại
Thể loạiThực tế
Giải trí
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa1
Số tập199 (Tính đến 12 tháng 12, 2021)
Sản xuất
Địa điểmHàn Quốc, Việt Nam, Hoa Kỳ, Nhật Bản, New Zealand
Thời lượng75-90 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Phát sóng31 tháng 12 năm 2017 (2017-12-31) – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Tổng quan sửa

Các thành viên sẽ dành 2 ngày 1 đêm cùng với các nhân vật thành công thuộc các lĩnh vực khác nhau, được gọi là Sư phụ (Tiếng Hàn사부) và tìm hiểu về cuộc sống của họ, với hy vọng có được những bài học giá trị thông qua lối sống và quan điểm sống của sư phụ.[1] Ngoài ra còn có các chủ nhà chỉ xuất hiện và dành thời gian với các thành viên chỉ trong 1 ngày.

Thành viên sửa

Thành viên hiện tại sửa

Tên Các tập Ghi chú
Lee Seung-gi 1-nay
Yang Se-hyung
Kim Dong-hyun 114-nay [2]
Eun Ji Won 216-nay

Thành viên trước đây sửa

Tên Ghi chú Các tập
Lee Sang-yoon 1-111
Yook Sung-jae (BtoB)
Shin Sung-rok [3] 85-86, 102-177
Cha Eun-woo (Astro) [2] 116-177
Yoo Su Bin 180-215

Thực tập sinh một ngày sửa

Tên Các tập Ghi chú
Lee Hong-gi (F.T. Island), Yoon Bo-ra, Crush 62
Shin Sung-rok 85-86
Ong Seong-wu 112-113
Kim Dong-hyun 114-117
Lee Jin-hyuk (UP10TION) 114-115
Cha Eun-woo (Astro) 116-117
Park Goon 178-179
Jeon Seok-ho 185-186
Gree 193
Hwang Je-sung 197, 199

Thay đổi thành viên sửa

Ngày 29 tháng 12, 2019, Shin Sung-rok thông báo tham gia chương trình với tư cách thành viên chính thức, bắt đầu từ tập phát sóng vào ngày 12 tháng 01, 2020.[3] Việc này đánh dấu đây là show truyền hình đầu tiên anh tham gia với tư cách thành viên cố định trong sự nghiệp của mình.

Ngày 12 tháng 02, 2020, Lee Sang-yoon và Yook Sung-jae thông báo rời chương trình sau khi kết thúc ghi hình tập 111.[4]

Ngày 21 tháng 04, 2020, Kim Dong-hyun và Cha Eun-woo xác nhận tham gia chương trình với tư cách thành viên cố định, tập đầu tiên của họ được phát sóng vào giữa tháng 5.[2]

Ngày 10 tháng 06, 2021, Shin Sung-rok và Cha Eun-woo thông báo rời chương trình, và xuất hiện lần cuối trong tập 177.[5]

Ngày 28 tháng 06, 2021, Yoo Su-bin xác nhận tham gia chương trình với tư cách thành viên cố định, và xuất hiện lần đầu trong tập ngày 11 tháng Tư.[6]

Danh sách các tập (2017–2018) sửa

Danh sách các tập trong năm 2017-2018 (tập 1–50)
Tập. Ngày phát sóng Sư phụ # (Các) sư phụ
(Nghề nghiệp)
Ghi chú
1 31 Tháng 12, 2017 1 Jeon In-kwon
(Ca sĩ-Nhạc sĩ)
  • Giới thiệu các thành viên
  • Cuộc gọi gợi ý từ: Cho Jae-hyun
  • Xuất hiện đặc biệt qua điện thoại: Twice
2 7 Tháng 1, 2018
3 14 Tháng 1, 2018
4 21 Tháng 1, 2018 2 Lee Dae-ho
(Vận động viện bóng chày)
5 28 Tháng 1, 2018
6 4 Tháng 2, 2018 3 Choi Bool-am
(Diễn viên)
7 11 Tháng 2, 2018
Không phát sóng vào ngày 18 Tháng 2, 2018 do phát sóng trực tiếp Thế vận hội Mùa đông 2018
8 25 Tháng 2, 2018 4 Youn Yuh-jung
(Diễn viên)
9 4 Tháng 3, 2018
10 11 Tháng 3, 2018 5 Lee Seung-hoon
(Vận động viên trượt băng)
11 18 Tháng 3, 2018
12 25 Tháng 3, 2018 6 BoA
(Ca sĩ)
  • Cuộc gọi gợi ý từ: Yoo Hae-jin
  • Xuất hiện đặc biệt: NCT
13 1 Tháng 4, 2018
14 8 Tháng 4, 2018 7 Park Hang-seo
(Huấn luyện viên hiện tại của Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam)
15 15 Tháng 4, 2018
16 22 Tháng 4, 2018
8 Cha In-pyo
(Diễn viên, Đạo diễn)
17 29 Tháng 4, 2018
18 6 Tháng 5, 2018
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi: Shin Ae-ra
19 13 Tháng 5, 2018 9 Hoà thượng Pomnyun
(Nhà sư, Thiền sư, Nhà hoạt động)
20 20 Tháng 5, 2018
21 27 Tháng 5, 2018 10 Lee Sun-hee
(Ca sĩ)
22 3 Tháng 6, 2018
23 10 Tháng 6, 2018 11 Park Ji-sung
(Cầu thủ đã nghỉ hưu)
24 17 Tháng 6, 2018
25 24 Tháng 6, 2018 12 Go Doo-shim
(Diễn viên)
26 1 Tháng 7, 2018
27 8 Tháng 7, 2018 13 Seol Min-seok
(Giảng viên Lịch sử)
28 15 Tháng 7, 2018
29 22 Tháng 7, 2018 14 Lee Deok-hwa
(Diễn viên)
30 29 Tháng 7, 2018
31 5 Tháng 8, 2018 15 Yoo Jun-sang
(Diễn viên, Diễn viên nhạc kịch)
32 12 Tháng 8, 2018
Không phát sóng vào ngày 19 Tháng 8, 2018 do trực tiếp Đại hội thể thao Châu Á 2018[7]
33 26 Tháng 8, 2018 16 Kang San-ae
(Ca sĩ nhạc rock-nhạc sĩ)
  • Xuất hiện đặc biệt Chang Kiha (cũng là người cho gợi ý)
34 2 Tháng 9, 2018
35 9 Tháng 9, 2018 17 Shin Ae-ra
(Diễn viên)
36 16 Tháng 9, 2018
37 23 Tháng 9, 2018
38 30 Tháng 9, 2018
39 7 Tháng 10, 2018 18 Kim Byung-man
(Diễn viên hài)
40 14 Tháng 10, 2018
41 21 Tháng 10, 2018 19 Lee Moon-sae
(Ca sĩ)
42 28 Tháng 10, 2018
Không phát sóng vào ngày 4 Tháng 11, 2018 do trực tiếp trận đấu Giải đấu KBO
43 11 Tháng 11, 2018 20 Noh Hee-young
(Chiến lược gia thương hiệu, CEO của YG Foods)
  • Cuộc gọi gợi ý từ: Ha Jung-woo
  • Chủ nhà 1 ngày đầu tiên
44 18 Tháng 11, 2018 21 Kim Soo-mi
(Diễn viên)
45 25 Tháng 11, 2018
46 2 Tháng 12, 2018 22 Son Ye-jin
(Diễn viên)[a]
47 9 Tháng 12, 2018
48 16 Tháng 12, 2018 23 Lee Soon-jae
(Diễn viên)
49 23 Tháng 12, 2018
50 30 Tháng 12, 2018 24 Yoo Min-sang
Kim Jun-hyun
Kim Min-kyung
Moon Se-yoon
(Diễn viên hài)
  • Tập đặc biệt kết thúc năm

Danh sách các tập (2019) sửa

Danh sách các tập trong năm 2019 (tập 51–100)
Tập. Ngày phát sóng Sư phụ # (Các) sư phụ
(Nghề nghiệp)
Ghi chú
51 6 Tháng 1, 2019 25 Sean
(thành viên củaJinusean, rapper)
52 13 Tháng 1, 2019 26 Choi Min-soo
(Diễn viên)
53 20 Tháng 1, 2019
54 27 Tháng 1, 2019 27 Lee Yeon-bok
(Đầu bếp)
55 3 Tháng 2, 2019
  • Xuất hiện đặc biệt Kim Soo-mi, Jeon In-kwon, Kang San-ae, Kim Poong, Zhang Yu'an và Wang Yuk-sung
56 10 Tháng 2, 2019 28 Lee Sang-hwa
(Vận động viên trượt băng)
57 17 Tháng 2, 2019
58 24 Tháng 2, 2019 29 Yoo Se-yoon
(Diễn viên hài, host, UV,nhà văn,
đạo diễn MV, CEO của công ty quảng cáo)
59 3 Tháng 3, 2019
  • Xuất hiện đặc biệt Muzie
60 10 Tháng 3, 2019 30 Park Jin-young
(Ca sĩ-Nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, CEO của JYP Entertainment)
  • Cuộc gọi gợi ý từ: Rain
  • Xuất hiện đặc biệt ITZY
61 17 Tháng 3, 2019
  • Xuất hiện đặc biệt ITZY
62 24 Tháng 3, 2019 31 Kang Hyung-wook
(Doanh nhân, Huấn luyện chó)
63 31 Tháng 3, 2019
64 7 Tháng 4, 2019 32 Yang Hee-eun
(Ca sĩ)
65 14 Tháng 4, 2019
66 21 Tháng 4, 2019 33 Jeon Yu-seong
(Nhạc sĩ)
67 28 Tháng 4, 2019
68 5 Tháng 5, 2019 34 Bae Mong-gi
Hong Beom-seok
Cho Myung-soo
Lee Jin-hee
(Lính cứu hoả)[b]
69 12 Tháng 5, 2019
70 19 Tháng 5, 2019 35 Jung Doo-hong
(Đạo diễn hành động, điều phối viên đóng thế, diễn viên)
71 26 Tháng 5, 2019
72 2 Tháng 6, 2019 36 Lee Seo-jin
(Diễn viên)[c]
73 9 Tháng 6, 2019
74 16 Tháng 6, 2019 37 Ihn Yo-han / John Alderman Linton
(Chủ tịch Quỹ về chăm sóc sức khỏe quốc tế Hàn Quốc,
giảng viên tại Đại học Yonsei Đại học Y)
75 23 Tháng 6, 2019
38 Bernard Werber
(Nhà văn)
76 7 Tháng 7, 2019
77 14 Tháng 7, 2019 39 Jang Yoon-jeong
(Ca sĩ nhạc trot)
78 21 Tháng 7, 2019
79 28 Tháng 7, 2019 40 Chung Jung-yong
(Huấn luyện viên hiện tại của Đội tuyển bóng đá quốc gia U20 Hàn Quốc)
80 4 Tháng 8, 2019 41 Choi Soo-jong
(Diễn viên)
81 11 Tháng 8, 2019
  • Xuất hiện đặc biệt Lee Deok-hwa
82 18 Tháng 8, 2019 42 Hur Jae
(Huấn luyện viên bóng rổ)
83 25 Tháng 8, 2019 43 Noh Sa-yeon
Lee Moo-song
(Ca sĩ)
84 1 Tháng 9, 2019
85 8 Tháng 9, 2019 44 Park Ji-woo
J Black
(Dancers)
86 15 Tháng 9, 2019
  • Xuất hiện đặc biệt: Shin Sung-rok (với tư cách học sinh 1 ngày)
87 22 Tháng 9, 2019 45 Shin Seung-hwan
Jang Na-ra
Yoo Byung-jae
Peniel (BtoB)
(Ca sĩ)[e]
  • Tập đặc biệt: Bạn bè là những người thầy của tôi
88 29 Tháng 9, 2019
89 6 Tháng 10, 2019 46 Jung Chan-sung
(Võ sĩ hỗn hợp, kickboxer)
90 13 Tháng 10, 2019
91 20 Tháng 10, 2019 47 Park Chan-ho
(Vận động viên bóng chày đã nghỉ hưu)
92 27 Tháng 10, 2019
93 3 Tháng 11, 2019 48 Kim Gun-mo
(Ca sĩ-Nhạc sĩ)
94 10 Tháng 11, 2019
Không phát sóng vào ngày 17 Tháng 11, 2019 do trực tiếp vòng chung kết giữa Hàn Quốc và Nhật Bản 2019 WBSC Premier12
95 24 Tháng 11, 2019 49 Lee Young-ae
(Diễn viên)
96 1 Tháng 12, 2019
97 8 Tháng 12, 2019 50 Kim Byung-man
(Diễn viên hài)
  • Các thành viên bay đến New Zealand để ghi hình
  • Kim Byung-man là Chủ nhà lần 2 đầu tiên của chương trình
98 15 Tháng 12, 2019
99 22 Tháng 12, 2019

Danh sách các tập (2020) sửa

Danh sách các tập trong năm 2020 (tập 101-152)
Tập. Ngày phát sóng Sư phụ # (Các) sư phụ
(Nghề nghiệp)
Ghi chú
101 5 Tháng 1 51 Jang Joon-hwan, Moon So-ri
(Đạo diễn phim), (Diễn viên, Biên kịch, Đạo diễn)
102 12 Tháng 1 52 Jang Jin-woo
(Huấn luyện viên của đội cổ vũ đại diện quốc gia Hàn Quốc)
  • Shin Sung-rok tham gia chương trình với tư cách là thành viên cố định
103 19 Tháng 1
104 26 Tháng 1 53 Pak Se-ri, Choi Byung-chul, Kim Dong-hyun, Cho Jun-ho, Kwak Yoon-gy
(Vận động viên)
105 2 Tháng 2
106 9 Tháng 2 54 Kim Nam-gil
(Diễn viên)
107 16 Tháng 2
108 23 Tháng 2 55 Park Hyun-bin, Hong Jin-young
(Ca sĩ nhạc Trot)
109 1 Tháng 3
110 8 Tháng 3 56 Lee Se-dol
(Tuyển thủ chuyên nghiệp môn Cờ vây đã nghỉ hưu)
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi video: Oh My Girl
111 15 Tháng 3
  • Tập cuối cùng của Lee Sang-yoon và Yook Sung-jae trước khi tốt nghiệp khỏi chương trình
  • Xuất hiện đặc biệt qua video: Park Ji-sung, Jang Yoon-jeongShin Ae-ra
112 22 Tháng 3 57 Kim Deok-soo
(nhạc sĩ Samul nori)
113 29 Tháng 3
114 5 Tháng 4 58 Sean Lee, Park Kyung-hwa, Lim Ji-ho
(Huấn luyện viên thể dục, vận động viên thể hình), (CEO của Hiệp hội tư vấn tâm lý nghệ thuật Hàn Quốc), (Đầu bếp)
115 12 Tháng 4
116 19 Tháng 4 59 Nhân viên sản xuất của Unanswered Questions,
các phát thanh viên thời sự của SBS Eight O'Clock News, các nhà sản xuất chương trình tạp kỹ đài SBS.
117 26 Tháng 4
118 3 Tháng 5 60 Jin Jong-oh, Lee Dae-hoon, Yang Hak-seon
(Vận động viên)
  • Kim Dong-hyunCha Eun-woo (Astro) tham gia chương trình với tư cách thành viên chính thức
  • Xuất hiện đặc biệt trong tập 119: Seo Go-eun[f], Pak Se-ri, Choi Byung-chul và Cho Jun-ho
119 10 Tháng 5
120 17 Tháng 5 61 Shin Seung-hun
(Ca sĩ-nhạc sĩ)
121 May 24
  • Xuất hiện đặc biệt: Seo Young-do, Gil Eun-kyung và Rothy
122 31 Tháng 5 62 Kim Yeon-koung
(Vận động viên bóng chuyền chuyên nghiệp)
123 7 Tháng 6
124 14 Tháng 6 63 Uhm Jung-hwa
(Ca sĩ, diễn viên)
125 21 Tháng 6
126 28 Tháng 6 64 Namgoong Hoon
(CEO của Kakao Games)
127 5 Tháng 7 65 John Lee
(CEO của Meritz Asset Management)
128 12 Tháng 7 66 Lee Jung-hyun
(Ca sĩ, diễn viên)
129 19 Tháng 7
130 26 Tháng 7 67 Jang Do-yeon, Park Na-rae
(Diễn viên hài)
131 2 Tháng 8
132 9 Tháng 8 68 Yoshihiro Akiyama / Choo Sung-hoon
(Võ sĩ võ thuật tổng hợp)
133 16 Tháng 8 69 Choi Hyun-mi
(Võ sĩ quyền Anh chuyên nghiệp)
134 23 Tháng 8 70 Kim Hee-sun
(Diễn viên)
135 30 Tháng 8
136 6 Tháng 9 71 Park In-cheol
(Doanh nhân, CEO của PowerfulX)
137 13 Tháng 9 72 Ken Rhee / Lee Geun
(Trung uý Đội thủy chiến đặc biệt của Hải quân Hàn Quốc đã nghỉ hưu, YouTuber)
138 20 Tháng 9
139 27 Tháng 9 73 Tyler Rasch, Seol Min-seok
(Phát thanh nhân cách), (Giảng viên Lịch Sử)
  • Tập đặc biệt về chuyến thăm gia đình
140 4 Tháng 10 74 Im Chang-jung
(Ca-nhạc sĩ, diễn viên)
141 11 Tháng 10
  • Xuất hiện đặc biệt: Huh Gak
142 18 Tháng 10 75 Bae Seong-woo
(Diễn viên)
  • Xuất hiện đặc biệt: Cha Tae-hyun (Cũng là người cho gợi ý)
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi video trong tập 142: Bae Sung-jae
143 25 Tháng 10
144 1 Tháng 11 76 Ji Chun-hee
(Nhà thiết kế thời trang)
145 8 Tháng 11 77 Lee Juck
(Ca-nhạc sĩ)
146 15 Tháng 11 78 Lee Seung-gi
(Ca sĩ, diễn viên, nghệ sĩ giải trí)
147 22 Tháng 11 79 Lee Dong-gook
(Cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đã nghỉ hưu)
148 29 Tháng 11
149 6 Tháng 12 80 Lee Hyung-taik, Jeon Mi-ra
(Vận động viên quần vợt đã nghỉ hưu)
150 13 Tháng 12 81 Jung Jae-hyung
(Ca sĩ-nhạc sĩ)
  • Xuất hiện đặc biệt: Sean Song, Park Ji-chan và Seol Yo-eun
151 20 Tháng 12
152 27 Tháng 12 82 Ryu Hyun-jin
(Vận động viên bóng chày chuyên nghiệp)

Danh sách các tập trong năm 2021 sửa

Danh sách các tập trong năm 2021 (tập 153-hiện tại)
Tập. Ngày phát sóng Sư phụ # (Các) sư phụ
(Nghề nghiệp)
Ghi chú
153 3 Tháng 1 82 Ryu Hyun-jin
(Vận động viên bóng chày chuyên nghiệp)
154 10 Tháng 1 83 Choi Jung-won, Kim So-hyun, Cha Ji-yeon
(Diễn viên nhạc kịch)
155 17 Tháng 1
84 Jeffrey D. Jones
(Luật sư)
156 24 Tháng 1 85 Im Tae-hyuk, Park Jung-woo, Noh Beom-soo, Heo Seon-haeng
(Vận động viên đấu vật truyền thống Hàn Quốc)
157 31 Tháng 1 86 Kang Sung-tae, Kim Ji-hoon
(Giảng viên), (Thí sinh với số điểm tuyệt đối trong kỳ thi CSAT 2021)
158 7 Tháng 2 87 In Gyo-jin, So Yi-hyun
(Nam diễn viên), (Nữ diễn viên)
159 14 Tháng 2 88 Eugene
(Diễn viên, ca sĩ)
160 21 Tháng 2
161 28 Tháng 2 89 Syuka
(YouTuber)
162 7 Tháng 3 90 Tak Jae-hoon, Lee Sang-min
(Ca sĩ, nghệ sĩ giải trí)
163 14 Tháng 3
  • Xuất hiện đặc biệt: Rain và Ciipher
164 21 Tháng 3
165 28 Tháng 3
  • Xuất hiện đặc biệt: Jee Seok-jin, Jang Dong-min, Kim Min-soo, Shim Soo-chang, Solbi và Kim Yong-myung
91 Lee Kyung-kyu
(Nghệ sĩ giải trí)
166 4 Tháng 4
167 11 Tháng 4
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi: Sung Yu-ri
168 18 Tháng 4 92 Kim Jong-kook
(Ca sĩ, nghệ sĩ giải trí)
169 25 Tháng 4
170 2 Tháng 5 93 Gyeongbokgung[g]
171 9 Tháng 5 94 Ahn Jung-hwan
(Vận động viên bóng đá đã nghỉ hưu, nhân vật nổi tiếng truyền hình)
  • Shin Sung-rok vắng mặt do dương tính với COVID-19 vào 28 tháng tư [8]
172 16 Tháng 5
173 23 Tháng 5 95 Kim Tae-won, Kim Kyung-ho, Park Wan-kyu
(Nghệ sĩ guitar, thành viên của Boohwal), (Ca sĩ nhạc rock), (Ca sĩ nhạc rock, thành viên của nhóm nhạc Boohwal)
174 May 30 96 Abhishek Gupta / Lucky, Alberto Mondi, Tyler Rasch,
Robin Deiana, Ma Guozhen, Blair Williams[h],
Yuji Hosaka[i], Chang Mya Mya Thaw[j]
(Nhân vật nổi tiếng truyền hình), (Giáo sư khoa học chính trị), (Giáo viên)
175 6 Tháng 6
176 13 Tháng 6 97 Lee Jang-hee
(Ca sĩ folk rock-nhạc sĩ)
177 20 Tháng 6
  • Tập cuối của Shin Sung-rok và Cha Eun-woo trước khi tốt nghiệp khỏi chương trình
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi video Song Chang-sikJo Young-nam
178 27 Tháng 6 98 Jeon Myung-goon, Bae Yong-jin, Seo Dong-chul, Kim Jin-ho
(Các sĩ quan của lực lượng bảo vệ bờ biển Hàn Quốc)
179 4 Tháng 6
180 11 Tháng 6 99 TBD
  • Yoo Su-bin tham gia chương trình với tư cách thành viên cố định
  • Xuất hiện đặc biệt: Lee Sang-yoon
181 18 Tháng 7 100 Lee Geum-hee
(Phát thanh viên)
Không phát sóng tập mới trong các ngày 25 Tháng 7, 1 Tháng 8, và 8 Tháng 8 do phát sóng trực tiếp Thế vận hội Tokyo 2020.
182 15 Tháng 8 101 Kim Jung-hwan, Gu Bon-gil, Kim Jun-ho, Oh Sang-uk
(Các vận động viên đoạt huy chương vàng Đấu kiếm đồng đội Olympic) [9]
183 22 Tháng 8
  • Kim Dong-hyun vắng mặt trong phần bắn cung ở tập 183 và tập 184
  • Xuất hiện đặc biệt: Cho Jung-sik và huấn luyện viên bắn cung Hwang Hyo-jin trong tập 184
102 Oh Jin-hyek, Kim Woo-jin, Kang Chae-young,
Jang Min-hee, An San, Kim Je-deok
(Các vận động viên đoạt huy chương vàng môn Bắn cung)[10]
184 29 Tháng 8
185 5 Tháng 9 103 Kim Eun-hee
(Nhà soạn kịch, biên kịch)
  • Xuất hiện đặc biệt: bác sĩ pháp y Ha Hong-il từ Văn phòng điều tra pháp y Quốc gia
186 12 Tháng 9
  • Xuất hiện đặc biệt: bác sĩ pháp y Ha Hong-il, công tố viên Seo In-seon từ văn phòng Công tố Toà án tối cao, và Jang Hang-jun
187 19 Tháng 9 104 Yoon Seok-youl
(Luật sư, cựu Tổng Công tố Hàn Quốc)
188 26 Tháng 9 105 Lee Jae-myung
(Chính trị gia, Thống đốc tỉnh Gyeonggi hiện tại)
189 3 Tháng 10 106 Lee Nak-yon
(Chính trị gia, cựu Thủ tướng Hàn Quốc)
190 10 Tháng 10 107 Oh Eun-young
(Nhà tâm lý)
  • Tập đặc biệt thoát khỏi khủng hoảng (Phần 1)
  • Xuất hiện đặc biệt Oh Na-mi, Ko Seok-hyun, Lee Dong-gook và Lee Jae-si[k] trong tập 191
191 17 Tháng 10
192 24 Tháng 10 108 Park Jong-bok
(Chuyên viên bất động sản)
  • Tập đặc biệt thoát khỏi khủng hoảng (Phần 2)
193 31 Tháng 10 109 Han Moon-cheol
(Luật sư)
  • Tập đặc biệt thoát khỏi khủng hoảng (Phần 3)
194 7 Tháng 11 110 Monika, Lip J, Aiki, Rian, Gabee, Yeojin, Leejung, Rageon
(Các vũ công, biên đạo múa và thí sinh của chương trình Street Woman Fighter Hàn Quốc )
  • Tập đặc biệt K-Woman (Phụ nữ Hàn Quốc) (Phần 1)
  • Xuất hiện đặc biệt: Cho Jung-sik trong tập 195
195 14 Tháng 11
196 21 Tháng 11 111 Lee Kyung-sil, Park Sun-young, Choi Yeo-jin, Yang Eun-ji, Saori Fujimoto
(Thành viên của chương trìnhShooting Stars Hàn Quốc)
  • Tập đặc biệt K-Woman (Phụ nữ Hàn Quốc) (Phần 2)
  • Xuất hiện đặc biệt: Cho Jung-sik, Kim Byung-jiChoi Jin-Cheul
197 28 Tháng 11 112 Kim Chang-ok
(Diễn viên, doanh nhân, nhà văn)
198 5 Tháng 12 113 Hong Hye-geol, Yeo Esther
(Bác sĩ)
199 12 Tháng 12 114 Woo Young-mi
(Nhà thiết kế thời trang)
  • Xuất hiện đặc biệt: nhà thiết kế cảnh quan Woo Kyung-mi và nhà thiết kế nội thất Woo Hyun-mi{{efn|Em và chị gái của Woo Woung-mi}
200 December 19 115 Jung Jae-hyung[l]
(Ca sĩ-nhạc sĩ)
201 December 26

Danh sách các tập (2022) sửa

Danh sách các tập trong năm 2022 (tập 202-hiện tại)
Tập. Ngày phát sóng Sư phụ # (Các) sư phụ
(Nghề nghiệp)
Note(s)
202 2 Tháng 1 116 Bae Sang-min
(Giáo sư thiết kế công nghiệp từ KAIST)
203 9 Tháng 2
117 Kim Dong-hwan
(Cố vấn tài chính, nhà môi giới chứng khoán)
  • Xuất hiện đặc biệt: Park Jong-bok[m], Kim Seung-joo và Jeon Won-ju trong tập 204
204 16 Tháng 1
205 23 Tháng 1 118 Kim Young-chul, Tyler Rasch[n]
(Nhân vật nổi tiếng truyền hình)
  • Tập đặc biệt Khắc phục các quyết tâm chỉ tồn tại trong thời gian ngắn Phần 1
206 30 Tháng 1 119 Yeo Joo-yeop (Ryo), Seo Jung-won (James), Oh Dong-gyu (Louis)
(Huấn luyện viên thể hình của kênh YouTube về thể hình ALLBLANC TV)
  • Tập đặc biệt Khắc phục các quyết tâm chỉ tồn tại trong thời gian ngắn Phần 2
207 6 Tháng 2 120 Yoo Yong-wook
(Đầu bếp)
  • Tập đặc biệt về Thịt và Rau củ Phần 1
Không phát sóng tập mới ngày13 Tháng 2 do tường thuật trực tiếp Thế vận hội Mùa đông 2022.
!208 20 Tháng 2 121 Jeong Kwan
(Ni sư và Đầu bếp)
  • Tập đặc biệt về Thịt và Rau củ Phần 2
209 27 Tháng 2 122 Kwon Il-yong, Park Ji-sun, Lee Dong-won, Do Joon-woo
(Nhà tâm lí xã hôj), (Giáo sư), (Đạo diễn của Unanswered Questions (Những câu hỏi chưa được giải đáp))
  • Unanswered Masters (Những chủ nhà chưa được giải đáp) Phần 1
  • Xuất hiện đặc biệt qua cuộc gọi: Kim Nam-gil
  • Yang Se-hyung vắng mặt do dương tính với COVID-19[11]
210 6 Tháng 3 123 Choi Min-jeong, Hwang Dae-heon
(Vận động viên trượt băng tốc độ cự ly ngắn)
211 March 13 122 Kwon Il-yong, Park Ji-sun, Lee Dong-won, Do Joon-woo
(Nhà tâm lí xã hội), (Giáo sư), (PD của chương trình Unanswered Questions)
  • Unanswered Master Phần 2
  • Yang Se-hyung vắng mặt
212 20 Tháng 3 124 Bae Jong-ok
(Diễn viên)
  • Xuất hiện đặc biệt: Giáo sư Y học Hàn Quốc Cho Byung-je
213 March 27 125 Jeong Jae-seung
(Nhà thần kinh học và Giáo sư)
  • Tập đặc biệt Đó không phải bộ não mà bạn biết - Phần 1: Hiểu về bộ não chúng ta
214 3 Tháng 4
  • Tập đặc biệt Đó không phải bộ não mà bạn biết - Phần 2: Những lựa chọn của não bộ
215 10 Tháng 4
  • Tập đặc biệt Đó không phải bộ não mà bạn biết - Part 3: Bộ não và Tình yêu
  • Tập cuối cùng của Yoo Su-bin trước khi tốt nghiệp khỏi chương trình
216 April 17 126 Kim Eung-soo
(Diễn viên)
  • Eun Ji-won tham gia chương trình với tư cách thành viên chínb thức
217 April 24 127 Yoo Hyun-joon
(Nhà thiết kế)
  • Phần 1: Hiểu về không gian sống của bạn
218 May 1
  • Phần 2: Gặp gỡ không gian sống trong mơ

Tỉ suất người xem sửa

  • Trong các tỉ suất dưới đây, tỉ suất cao nhất sẽ được hiển thị với màu đỏ, và tỉ suất thấp nhất sẽ được hiển thị với màu xanh cho mỗi năm.
  • NR biểu thị rằng chương trình không được xếp hạng trong top 20 chương trình hằng ngày hàng đầu vào ngày hôm đó.

2017-2018 sửa

Danh sách tỉ suất người xem trong năm 2017-2018 (tập 1–50)
Tập. Ngày phát sóng Tỉ suất TNmS [12] Tỉ suất AGB [13]
Phần 1 Phần 2 Phần 1 Phần 2
1 31 Tháng 12, 2017 6.8% 10.5% 6.5% 10.4%
2 7 Tháng 1, 2018 5.6% 6.4% 6.6% 7.6%
3 14 Tháng 1 6.3% 6.5% 7.3% 7.2%
4 21 Tháng 1 6.5% 8.4% 7.3% 8.8%
5 28 Tháng 1 6.4% 8.4% 7.7% 9.1%
6 4 Tháng 2 7.7% 9.8% 6.2% 9.5%
7 11 Tháng 2 7.2% 7.4% 7.6% 8.0%
8 25 Tháng 2 6.1% 8.6% 6.2% 9.5%
9 4 Tháng 3 6.9% 7.4% 7.7% 8.6%
10 11 Tháng 3 7.3% 10.5% 7.6% 10.7%
11 18 Tháng 3 5.7% 9.0% 7.4% 10.9%
12 25 Tháng 3 7.4% 9.5% 8.0% 10.4%
13 1 Tháng 4 7.5% 8.3% 7.6% 8.9%
14 8 Tháng 4 7.4% 10.6% 9.2% 11.7%
15 15 Tháng 4 6.3% 8.4% 7.0% 9.1%
16 22 Tháng 4 6.6% 9.3% 6.3% 9.6%
17 29 Tháng 4 6.6% 8.6% 6.4% 8.3%
18 6 Tháng 5 6.3% 8.9% 5.8% 8.5%
19 13 Tháng 5 7.7% 9.1% 6.7% 10.5%
20 20 Tháng 5 7.0% 9.0% 6.1% 8.3%
21 27 Tháng 5 5.5% 7.7% 6.7% 10.4%
22 3 Tháng 6 7.0% 8.7% 7.7% 9.2%
23 10 Tháng 6 6.8% 10.7% 7.3% 11.0%
24 17 Tháng 6 6.8% 7.8% 7.0% 8.5%
25 24 Tháng 6 7.5% 11.0% 7.5% 10.2%
26 1 Tháng 7 9.4% 10.9% 8.9% 10.7%
27 8 Tháng 7 7.2% 9.5% 6.6% 8.8%
28 15 Tháng 7 7.8% 9.6% 6.2% 8.6%
29 22 Tháng 7 9.2% 10.1% 8.0% 9.6%
30 29 Tháng 7 7.0% 8.3% 6.6% 8.4%
31 5 Tháng 8 6.1% 7.7% 5.7% 7.5%
32 12 Tháng 8 4.5% 6.9% 5.6% 8.0%
33 26 Tháng 8 7.2% 9.0% 8.1% 10.4%
34 2 Tháng 9 6.6% 8.2% 6.9% 8.7%
35 9 Tháng 9 8.7% 11.6% 8.5% 11.9%
36 16 Tháng 9 7.7% 9.9% 8.0% 11.5%
37 23 Tháng 9 5.6% 7.9% 6.3% 9.5%
38 30 Tháng 9 7.4% 9.8% 7.9% 10.9%
39 7 Tháng 10 7.3% 10.0% 7.4% 10.5%
40 14 Tháng 10 7.9% 10.7% 8.0% 11.6%
41 21 Tháng 10 6.9% 9.0% 8.0% 9.6%
42 28 Tháng 10 NR 8.2% 6.0% 9.3%
43 11 Tháng 11 7.4% 9.6% 7.3% 8.6%
44 18 Tháng 11 7.7% 10.6% 7.1% 10.2%
45 25 Tháng 11 9.2% 11.4% 8.3% 11.6%
46 2 Tháng 12 8.7% 10.9% 8.7% 12.1%
47 9 Tháng 12 8.7% 10.3% 8.8% 10.5%
48 16 Tháng 12 8.3% 9.1% 8.4% 8.4%
49 23 Tháng 12 7.2% 7.5% 5.7% 7.2%
50 30 Tháng 12 7.8% 8.9% 7.6% 8.7%

2019 sửa

Danh sách tỉ suất người xem trong năm 2019 (tập 51–100)
Tập. Ngày phát hành Tỉ suất TNmS[12] Tỉ suất AGB[13]
Phần 1 Phần 2 Phần 1 Phần 2
51 6 Tháng 1 7.2% 8.0% 7.5% 9.1%
52 13 Tháng 1 6.9% 7.2% 6.4% 7.8%
53 20 Tháng 1 NR 7.4% 6.4% 9.2%
54 27 Tháng 1 7.9% 9.1% 7.5% 9.9%
55 3 Tháng 2 6.6% 6.6% 6.1% 7.3%
56 10 Tháng 2 7.4% 8.5% 8.1% 10.1%
57 17 Tháng 2 NR 7.6% 5.9% 7.5%
58 24 Tháng 2 NR NR 6.0% 6.7%
59 3 Tháng 3 NR NR 5.3% 5.9%
60 10 Tháng 3 7.5% 10.1% 7.2% 11.1%
61 17 Tháng 3 6.2% 9.2% 6.7% 10.2%
62 24 Tháng 3 6.3% 9.3% 5.9% 9.2%
63 31 Tháng 3 7.9% 10.4% 7.1% 10.4%
64 7 Tháng 4 NR 7.2% 6.0% 8.0%
65 14 Tháng 4 6.1% 6.4% 5.5% 6.5%
66 21 Tháng 4 6.0% 7.5% 5.4% 7.8%
67 28 Tháng 4 NR NR 4.9% 6.1%
68 5 Tháng 5 NR 5.3% 4.3% 5.3%
69 12 Tháng 5 NR 5.3% 3.7% 5.5%
70 19 Tháng 5 6.7% 8.3% 6.9% 8.7%
71 26 Tháng 5 NR 6.2% 4.6% 6.1%
72 2 Tháng 6 5.0% 7.1% 4.9% 7.8%
73 9 Tháng 6 NR 6.2% 5.5% 7.1%
74 16 Tháng 6 NR 7.7% 6.0% 8.5%
75 23 Tháng 6 NR 6.0% 4.7% 6.2%
76 7 Tháng 7 NR NR 4.2% 4.8%
77 14 Tháng 7 6.3% 9.8% 6.3% 9.9%
78 21 Tháng 7 NR NR 6.2% 10.0%
79 28 Tháng 7 5.8% 7.0%
80 4 Tháng 8 4.8% 6.3%
81 11 Tháng 8 4.2% 5.6%
82 18 Tháng 8 5.7% 6.3%
83 25 Tháng 8 5.2% 5.6%
84 1 Tháng 9 5.6% 4.9% 5.8%
85 8 Tháng 9 6.5% 5.6% 6.6%
86 15 Tháng 9 7.4% 5.1% 7.5%
87 22 Tháng 9 7.3% 6.6% 7.4%
88 29 Tháng 9 5.9% NR 4.5% 4.5%
89 6 Tháng 10 NR 6.7% 4.7% 6.0%
90 13 Tháng 10 NR 3.8% 5.2%
91 20 Tháng 10 7.4% 5.5% 6.7%
92 27 Tháng 10 6.4% 7.1% 5.6% 7.2%
93 3 Tháng 11 7.1% 9.8% 7.1% 11.2%
94 10 Tháng 11 6.4% 7.7% 5.9% 7.8%
95 24 Tháng 11 7.3% 9.1% 6.9% 9.6%
96 1 Tháng 12 7.4% 7.4% 7.4% 8.0%
97 8 Tháng 12 NR 7.6% 4.9% 6.7%
98 15 Tháng 12 NR 5.4% 7.6%
99 22 Tháng 12 5.8% 7.1%
100 29 Tháng 12 5.9% 7.2%

2020 sửa

Danh sách tỉ suất người xem trong năm 2020 (tập 101–nay)
Tập. Ngày phát sóng Tỉ suất AGB[13]
Phần 1 Phần 2
101 5 Tháng 1 4.6% 6.1%
102 12 Tháng 1 3.9% 5.4%
103 19 Tháng 1 4.8% 6.2%
104 26 Tháng 1 3.3% 4.2%
105 2 Tháng 2 5.0% 6.9%
106 9 Tháng 2 % %
107 16 Tháng 2 4.3% 5.5%
108 23 Tháng 2 5.2% 7.3%
109 1 Tháng 3 6.3% 9.3%
110 8 Tháng 3 5.1% 7.4%
111 15 Tháng 3 5.3% 5.1%
112 22 Tháng 3 4.0% 4.5%
113 29 Tháng 3 3.8% 5.3%
114 5 Tháng 3 4.6% 5.4%
115 12 Tháng 4 NR 7.3%
116 19 Tháng 4 4.2% 5.5%
117 26 Tháng 4 4.5% 5.3%
118 3 Tháng 5 4.1% 5.0%
119 10 Tháng 5 3.3% 4.0%
120 17 Tháng 5 % %
121 24 Tháng 5 3.2% 4.7%
122 31 Tháng 5 5.7% 7.3%
123 7 Tháng 6 4.8% 6.2%
124 14 Tháng 6 4.3% 5.4%
125 21 Tháng 6 4.2% 4.2%
126 28 Tháng 7 3.8% 4.4%
127 5 Tháng 7 4.0% 4.2%
128 12 Tháng 7 4.2% 5.0%
129 19 Tháng 7 4.2% 4.2%
130 26 Tháng 7 4.5% 4.5%
131 2 Tháng 8 4.1% 4.7%
132 9 Tháng 8 4.7% 5.9%
133 16 Tháng 8 3.2% 4.2%
134 23 Tháng 8 3.6% 4.7%
135 30 Tháng 8 3.0% 4.4%
136 6 Tháng 9 4.4% 5.3%
137 13 Tháng 9 5.1% 6.3%
138 20 Tháng 9 4.2% 5.4%
139 27 Tháng 9 4.1% 5.3%
140 4 Tháng 10 5.1% 5.4%
141 11 Tháng 10 NR 5.6%
142 18 Tháng 10 4.2% 4.7%
143 25 Tháng 10 3.4% 4.5%
144 1 Tháng 11 4.6% 5.9%
145 8 Tháng 11 3.4% 3.9%
146 15 Tháng 11 5.0% 5.5%
147 22 Tháng 11 % %
148 29 Tháng 11 4.2% 4.7%
149 6 Tháng 12 4.4% 5.6%
150 13 Tháng 12 4.5% 5.0%
151 20 Tháng 12 4.5% 5.1%
152 27 Tháng 12 5.2% 7.4%

2021 sửa

Danh sách tỉ suất người xem trong năm 2021 (tập 153–hiện tại)
Tập. Ngày phát sóng AGB Tỉ suất[13]
Phần 1 Phần 2
153 3 Tháng 1 5.2% 6.5%
154 10 Tháng 1 5.0% 5.1%
155 17 Tháng 1 5.0% 6.2%
156 24 Tháng 1 4.9% 5.2%
157 31 Tháng 1 5.8% 6.0%
158 7 Tháng 2 4.5% 5.2%
159 14 Tháng 2 5.2% 5.7%
160 21 Tháng 2 5.1% 6.3%
161 28 Tháng 2 4.7% 6.1%
162 7 Tháng 3 4.6% 6.0%
163 14 Tháng 3 5.7% 8.0%
164 21 Tháng 3 4.8% 6.1%
165 28 Tháng 3 4.7% 5.3%
166 4 Tháng 4 4.8% 6.1%
167 11 Tháng 4 4.3% 4.3%
168 18 Tháng 4 4.6% 4.7%
169 25 Tháng 4 4.1% 4.1%
170 2 Tháng 5 4.3% 4.3%
171 9 Tháng 5 3.8% 3.8%
172 16 Tháng 5 4.9% 5.4%
173 23 Tháng 5 4.3% 4.4%
174 30 Tháng 5 4.2% 4.7%
175 6 Tháng 6 4.0% 4.2%
176 13 Tháng 6 4.4% 5.2%
177 20 Tháng 6 4.0% 3.2%
178 27 Tháng 7 4.1% 4.7%
179 4 Tháng 7 4.6%
180 11 Tháng 7 4.1%
181 18 Tháng 7 4.5%
182 15 Tháng 8 4.3%
183 22 Tháng 8 5.9%
184 29 Tháng 8 5.9%
185 5 Tháng 9 3.4%
186 12 Tháng 9 3.6%
187 19 Tháng 9 7.4%
188 26 Tháng 9 9.0%
189 3 Tháng 10 %
190 10 Tháng 10 5.0%
191 17 Tháng 10 5.3%
192 24 Tháng 10 5.5%
193 31 Tháng 10 5.3%
194 7 Tháng 11 4.3%
195 14 Tháng 11 4.5%
196 21 Tháng 11 4.7%
197 28 Tháng 11 4.2%
198 5 Tháng 12 5.5%

Các giải thưởng và đề cử sửa

Năm Giải thưởng thể loại Người nhận) Kết quả Tham chiếu
2018 5th Korean Broadcasting Awards Chương trình giải trí xuất sắc nhất Quản gia Đoạt giải [14]
12th SBS Entertainment

Awards

Giải thưởng lớn (Daesang) Lee Seung-gi Đoạt giải [15][16]
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu

(Show / Talk)

Yang Se-hyung Đoạt giải
Giải thưởng xuất sắc nhất

(Chương trình tạp kỹ)

Yook Sung-jae Đoạt giải
Biên kịch xuất sắc nhất Kim Myung-jung Đoạt giải
Giải thưởng nam tân binh

chương trình tạp kỹ

Lee Sang-yoon Đoạt giải
2019 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang

lần thứ 55

Trình diễn xuất sắc nhất

hạng mục show tạp kỹ- Nam

Yang Se-hyung Đề cử [17][18]
13th SBS Entertainment

Awards

Giải thưởng lớn (Daesang) Lee Seung-gi Đề cử
Giải Vinh dự Yang Se-hyung Đoạt giải
Giải thưởng xuất sắc nhất

(Show tạp kỹ)

Lee Sang-yoon Đoạt giải
Giải thưởng của các Nhà sản xuất Lee Seung-gi Đoạt giải
Ngôi sao SNS Yook Sung-jae Đoạt giải
Teamwork xuất sắc nhất Quản gia Đoạt giải
2020 14th SBS Entertainment

Awards

Giải thưởng lớn (Daesang) Lee Seung-gi Đề cử [19]
Yang Se-hyung Đề cử
Ngôi sao nổi tiếng (OTT) Lee Seung-gi Đoạt giải
Giải tân binh Cha Eun-woo Đoạt giải
Nghệ sĩ giải trí xuất sắc nhất Shin Sung-rok Đoạt giải
Giải thưởng của các Nhà sản xuất Yang Se-hyung Đoạt giải
Giải thưởng xuất sắc nhất

(Show tạp kỹ)

Kim Dong-hyun Đoạt giải
2021 Giải thưởng nghệ thuật Beaksang

lần thứ 57

Trình diễn xuất sắc nhất

hạng mục show tạp kĩ - Nam

Lee Seung-gi Đoạt giải []11
15th SBS Entertainment Awards Teamwork xuất sắc nhất Quản gia Đoạt giải [13]
Giải thưởng lớn (Daesang) Lee Seung-gi Đề cử
Yang Se Hyung Đề cử
Giải thưởng của các Nhà sản xuất Lee Seung-gi Đoạt giải
Nghệ sĩ giải trí của năm Lee Seung-gi Đoạt giải
Nghệ sĩ giải trí của năm Yang Se Hyung Đoạt giải

Liên quan sửa

  1. ^ “[단독]"내년 아닌 올해…" '집사부일체' 31일 첫방송” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ a b c '집사부일체' 측 "김동현X차은우, 새 고정멤버로 합류"(공식입장)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “KDH&CEW” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ a b “신성록, '집사부일체' 새 멤버… 1월 중 첫 등장”. NoCutNews. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “SSR” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  4. ^ '집사부일체' 측 "육성재·이상윤과 아름다운 작별...후임 미정"(공식)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ '집사부일체' 측 "신성록·차은우 하차..본업 집중 하겠다는 뜻 존중"[공식 전문]” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ 집사부일체' 측 "유수빈 새 제자로 합류, 7월 중 첫 등장"(공식)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “MBC, 오늘(15일) '2018 아시안게임 축구예선' 중계…'이나리' '시간' 결방(공식)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ http://www.koreaherald.com/view.php?ud=20210429000951
  9. ^ news|url=https://entertain.naver.com/now/read?oid=311&aid=0001331401%7Cauthor=Ha Ji-won|title=집사부일체' 측 "펜싱 男 사브르 4인 출연…15일 방송" [공식입장]|work=Xports News|publisher=Naver|date=August 5, 2021|access-date=August 5, 2021|language=ko}}
  10. ^ Yoon Seong-yeol (5 tháng 8 năm 2021). “[단독]'양궁 남매' 안산·김제덕, '집사부일체' 뜬다..펜싱F4와 올림픽 특집”. Star News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ https://www.scmp.com/magazines/style/news-trends/article/3166249/6-korean-tv-shows-cancelled-or-put-hold-due-covid-19-k
  12. ^ a b “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  13. ^ a b c d “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ “방탄소년단·감우성·박나래, 제45회 한국방송대상 수상 [공식입장]” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “[종합] 'SBS 연예대상' 이승기 대상…김종국♡홍진영 베스트커플상”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  16. ^ OSEN (ngày 29 tháng 12 năm 2018). '반전의 대상' 받은 배우..올해의 프로그램 '미우새'(종합)[2018 SBS연예대상]”. mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ 'SBS연예대상' 유재석, 대상+'런닝맨' 6관왕 싹쓸이…백종원 공로상[종합]”. TV리포트. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ '런닝맨' 유재석, 4년 만에 SBS 연예대상 수상”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Winners Of The 2020 SBS Entertainment Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). ngày 19 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  1. ^ Xuất hiện với tư cách "Người lên kế hoạch MT"
  2. ^ Các Master thứ 34 là tất cả lính cứu hỏa tại Hàn Quốc, và 4 vị này này xuất hiện với tư cách là đại diện cho các Master
  3. ^ Xuất hiện với tư cách "Bạn đồng hành du lịch"
  4. ^ chị gáiNoh Sa-yeon
  5. ^ Xuất hiện với tư cách Bạn thân của các thành viên
  6. ^ Vận động viên thể dục dụng cụ
  7. ^ Chủ nhà không phải người đầu tiên của chương trình
  8. ^ Qua cuộc gọi video trong tập 174
  9. ^ Qua cuộc gọi video trong tập 175
  10. ^ Chỉ xuất hiện trong tập 175
  11. ^ Con gái của Lee Dong-gook
  12. ^ Trước đó từng xuất hiện với tư cách chủ nhà trong tập 150-151
  13. ^ Đã từng xuất hiện với tư cách chủ nhà trong tập 192
  14. ^ Từng xuất hiện với tư cách chủ nhà trong tập 139 và 174-175

Liên kết ngoài sửa