Rafetus euphraticus là một loài rùa trong họ Trionychidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.[2]

Rafetus euphraticus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Trionychidae
Chi (genus)Rafetus
Loài (species)R. euphraticus
Danh pháp hai phần
Rafetus euphraticus
(Daudin, 1801)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
    • Testudo euphratica Daudin, 1801
    • Testudo rafcht Olivier, 1807
    • Trionyx euphraticus Geoffroy Saint-Hilaire, 1809
    • Testudo rascht Gray, 1831 (ex errore)
    • Gymnopus euphraticus Duméril & Bibron, 1835
    • Tyrse rafeht Gray, 1844 (ex errore)
    • Trionyx rafeht Gray, 1856
    • Rafetus euphraticus Gray, 1864
    • Pelodiscus euphraticus Baur, 1893
    • Amyda euphratica Hay, 1904
    • Tyrse euphratica Hay, 1904
    • Trionix euphracticus Richard, 1999 (ex errore)

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Fritz, Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 320–321. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Rafetus euphraticus”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa

  Tư liệu liên quan tới Rafetus euphraticus tại Wikimedia Commons