Metzia
(Đổi hướng từ Rasborinus)
Metzia trước đây là Rasborinus là một chi cá chép bản địa của vùng phía Đông châu Á, chúng được ghi nhận là có tồn tại ở Việt Nam.
Metzia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Metzia D. S. Jordan & W. F. Thompson, 1914 |
Các loài
sửaHiện hành có 08 loài được ghi nhận trong chi này:
- Metzia alba (T. T. Nguyen, 1991) (trước đây là: Rasborinus albus): Cá mại trắng
- Metzia bounthobi Shibukawa, Phousavanh, Phongsa & Iwata, 2012 [1]
- Metzia formosae (Ōshima, 1920)
- Metzia hautus (T. T. Nguyen, 1991)(trước đây là Rasborinus hautus): Cá mại cao
- Metzia lineata (Pellegrin, 1907)
- Metzia longinasus X. Gan, J. H. Lan & E. Zhang, 2009
- Metzia mesembrinum (D. S. Jordan & Evermann, 1902)
- Metzia parva W. Luo, J. P. Sullivan, H. T. Zhao & Z. G. Peng, 2015 [2]
Chú thích
sửa- ^ Shibukawa, K., Phousavanh, P., Phongsa, K. & Iwata, A. (2012): A new species of Metzia (Cypriniformes: Cyprinidae) from Northern Laos. Zootaxa, 3586: 264–271.
- ^ Luo, W., Sullivan, J.P., Zhao, H.-T. & Peng, Z.-G. (2015). “Metzia parva, a new cyprinid species (Teleostei: Cypriniformes) from south China” (PDF). Zootaxa. 3962 (1): 226–234. doi:10.11646/zootaxa.3962.1.14.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Metzia tại Wikispecies