Ravenna (phát âm tiếng Ý: [raˈvenna], cũng là phát âm tiếng Ý: [raˈvɛnna] ; tiếng Romagnol: Ravèna) là thành phố thủ phủ của tỉnh Ravenna thuộc vùng Emilia-Romagna, miền Bắc Ý. Nó từng là thủ đô của Đế quốc Tây La Mã từ năm 402 cho đến khi đế quốc sụp đổ vào năm 476. Sau đó nó tiếp tục trở thành thủ đô của Vương quốc Ostrogoth cho đến khi nó bị tái chinh phục bởi Đế quốc Đông La Mã vào năm 540. Thành phố sau đó trở thành trung tâm của Đông La Mã cho đến khi cuộc xâm lăng của người Oliver vào năm 751, trở thành thủ đô của Vương quốc Lombardia.

Ravenna
Ravèna (tiếng Romagnol)
—  Comune  —
Trường Ravenna
Trường Ravenna

Hiệu kỳ
Vị trí của Ravenna
Map
Ravenna trên bản đồ Ý
Ravenna
Ravenna
Ravenna trên bản đồ Emilia-Romagna
Ravenna
Ravenna
Vị trí của Ravenna tại Emilia-Romagna
Quốc giaÝ
VùngEmilia-Romagna
TỉnhRavenna (RA)
Frazioni
(subdivisions)
  • Casalborsetti, Lido di Savio, Lido di Classe, Lido di Dante, Lido Adriano, Marina di Ravenna, Punta Marina Terme, Porto Corsini, Porto Fuori, Marina Romea, Ammonite, Camerlona, Mandriole, Savarna, Grattacoppa, Conventello, Torri, Mezzano, Sant'Antonio, San Romualdo, Sant'Alberto, Borgo Montone, Fornace Zarattini, Piangipane, San Marco, San Michele, Santerno, Villanova di Ravenna, Borgo Sisa, Bastia, Borgo Faina, Carraie, Campiano, Casemurate, Caserma, Castiglione di Ravenna, Classe, Coccolia, Ducenta, Durazzano, Filetto, Fosso Ghiaia, Gambellara, Ghibullo, Longana, Madonna dell'Albero, Massa Castello, Mensa Matellica, Osteria, Pilastro, Roncalceci, Ragone, Santo Stefano, San Bartolo, San Zaccaria, Savio, S. Pietro in Trento, San Pietro in Vincoli, San Pietro in Campiano
Chính quyền
 • Thị trưởngMichele De Pascale (PD)
Diện tích[1]
 • Tổng cộng652,89 km2 (25,208 mi2)
Độ cao4 m (13 ft)
Dân số (1 tháng 1 năm 2014)[3]
 • Tổng cộng158.784
 • Mật độ2,4/km2 (6,3/mi2)
Tên cư dânRavennate, Ravennese[4]
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính48121–48125
Mã điện thoại0544
Thành phố kết nghĩaSpeyer, Posadas, Chartres, Chichester, Dubrovnik
Thánh bảo trợThánh Apollinaris
Ngày thánh23 tháng 7
WebsiteWebsite chính thức
Các tượng đài Kitô hữu tiên khởi ở Ravenna
Di sản thế giới UNESCO
khảm Mosaic của Hoàng đế Justinian tại Vương cung thánh đường San Vitale.
Tiêu chuẩnVăn hóa: i, ii, iii, iv
Tham khảo788
Công nhận1996 (Kỳ họp 20)
Diện tích1.32 ha

Mặc dù không phải là thành phố gần biển nhưng Ravenna được nối với biển Adriatic bởi kênh đào Candiano. Thành phố được biết đến với kiến trúc La Mã và Byzantine được bảo tồn tốt, với tám công trình nằm trong danh sách Di sản thế giới của UNESCO như là những Tượng đài Kitô hữu tiên khởi ở Ravenna.[5]

Lịch sử

sửa

Nguồn gốc tên gọi Ravenna không rõ ràng, mặc dù người ta tin rằng cái tên xuất phát từ tiếng Etruscan.[6] Một số người suy đoán rằng, tên Ravenna có thể bắt nguồn từ "Rasenna", một thuật ngữ mà người Etruscan sử dụng để chỉ bản thân họ.

Kiến trúc

sửa

Tám công trình tôn giáo nằm trong danh sách Di sản thế giới của UNESCO bao gồm:

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ GeoDemo - Istat.it
  4. ^ Generally speaking, adjectival "Ravenna" and "Ravennate" are more common for most adjectival uses—the Ravenna Cosmography, Ravenna grass, the Ravennate fleet—while "Ravennese" is more common in reference to people. The neologism "Ravennan" is also encountered. The Italian form is ravennate; in Latin, Ravennatus, Ravennatis, and Ravennatensis are all encountered.
  5. ^ http://whc.unesco.org/en/list/788
  6. ^ Tourism in Ravenna – Official site – History. Turismo.ravenna.it (ngày 20 tháng 6 năm 2010). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài

sửa