Rhachiosteus pterygiatus là một loài cá da phiến tuyệt chủng từ cuối kỷ Devon của Đức. Nó chỉ được biết đến từ một mẫu duy nhất, có thể là một hình thức ấu trùng hoặc chư trưỡng thành, như một mẫu hộp sọ chỉ dài 19 mm.[1]

Rhachiosteus
Thời điểm hóa thạch: Givetian-Frasnian
Phục dựng (với Trematosteus ở phía sau)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Placodermi
Bộ (ordo)Arthrodira
Phân bộ (subordo)Brachythoraci
Phân thứ bộ (infraordo)Coccosteina
Liên họ (superfamilia)Dinichthyloidea
Họ (familia)Rhachiosteidae
Chi (genus)Rhachiosteus
Loài (species)R. pterygiatus
Danh pháp hai phần
Rhachiosteus pterygiatus
Gross, 1938
Danh pháp đồng nghĩa
  • "Rachiosteus" pterygiatus

Chú thích sửa

  1. '^ Denison, Robert (1978). Placodermi Volume 2 of Handbook of Paleoichthyology. Stuttgart New York: Gustav Fischer Verlag. tr. 128. ISBN 9780895740274.

Tham khảo sửa