Roscoea cautleyoides

loài thực vật

Roscoea cautleyoides (cách viết gốc: Roscoea cautleoides) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain miêu tả khoa học đầu tiên năm 1901 (xuất bản năm 1902).[1][3]

Roscoea cautleyoides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Roscoea
Loài (species)R. cautleyoides
Danh pháp hai phần
Roscoea cautleyoides
Gagnep., (1901 xb. 1902)[1][2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Roscoea capitata var. purpurata Gagnep., 1902
  • Roscoea cautleyoides f. atropurpurea Cowley, 2007
  • Roscoea cautleyoides f. sinopurpurea Cowley, 2007
  • Roscoea chamaeleon Gagnep., 1902
  • Roscoea cautleyoides var. purpurea (Gagnep.) Stapf, 1926
  • Roscoea sinopurpurea Stapf, 1926
  • Roscoea yunnanensis Loes., 1923

Từ nguyên sửa

Tính từ định danh nguyên được viết là cautleoides khi François Gagnepain mô tả chính thức. Tên gọi này được đặt là do sự tương tự của loài này – cụ thể là màu hoa vàng của một số dạng – với đơn vị phân loại mà Gagnepain đã biết đến hoặc là chi Cautlea hoặc là tổ Cautlea của chi Roscoea.[1]

Tuy nhiên, Cautlea Royle, 1839 là một tên gọi không hợp thức (nó không được chính tác giả chấp nhận), và sau này chỉ được hợp thức hóa thành Cautleya Hook.f., 1888 (với sự bổ sung chữ "y").[4] Tên gọi là để vinh danh tôn ông Proby Cautley. Cách viết tên gọi của Gagnepain được một số nguồn sửa đổi thành Roscoea cautleyoides; chẳng hạn như trong World Checklist of Selected Plant Families,[2] hay The Plant List.[3] Phần lớn các nguồn tài liệu khác, như IPNI, vẫn sử dụng cách viết gốc của Gagnepain.[5]

Phân bố và môi trường sống sửa

Rừng thông, vùng cây bụi lùn, trảng cỏ, đồng cỏ; ở cao độ 2.000-3.500 m. Có tại các tỉnh Tứ Xuyên, Vân Nam của Trung Quốc.[6] Tên gọi trong tiếng Trung là 早花象牙参 (tảo hoa tượng nha sâm), nghĩa đen là sâm răng voi hoa sớm.[7]

Mô tả sửa

Cây cao 15-40(-60) cm. Lá 3 hoặc 4; bẹ lá nhẵn nhụi hoặc rậm lông tơ gần áp ép; lưỡi bẹ ~1 mm; phiến lá hình mũi mác hoặc thẳng, 5-15(-40) × 1,5–3 cm, sống lá rõ nét, xù xì, mặt gần trục với các nốt mụn có vảy, mặt xa trục nhẵn nhụi hoặc rậm lông tơ gần áp ép, đáy thu hẹp lại, đỉnh tù đến nhọn. Cụm hoa thò ra từ bẹ lá từ ngắn đến dài; cuống có gờ; lá bắc màu lục có gân màu ánh nâu, hình ống, 4–6 cm. Hoa từ 1 đến vài hoa nở cùng nhau, màu tía, vàng, trắng, hoặc hiếm khi có màu hồng nhạt, đôi khi xuất hiện trước khi lá phát triển. Đài hoa 3-5,6 cm, chẻ đến giữa ở 1 bên, đỉnh 2 răng. Ống tràng hoa 3-3,5 cm, thanh mảnh; các thùy hình mũi mác, 1,5–2 cm. Cánh môi uốn ngược, hình trứng ngược, 2,5–3 cm, mép ngoài quăn, đỉnh 2 thùy. Bao phấn thẳng, 1-1,5 cm kể cả cựa. Quả nang thuôn dài 1,5-3,5 cm. Hạt hình elipxoit đến 3 góc. Ra hoa tháng 5-8.[7]

Về hình thái, loài này rất giống với R. glaucifolia, nhưng có thể phân biệt được bằng lá màu xanh lục, nhẵn nhụi và cánh môi chẻ tới đáy, với 2 đốm màu vàng ở vuốt của các dạng hoa màu tía; trong khi ở R. glaucifolia thì lá màu xanh xám với phấn trắng hay cánh môi chỉ chẻ tới 1/2-2/3 chiều dài, với 6 sọc trắng ở vuốt của các dạng có hoa màu tím.[8]

Sử dụng sửa

 
Roscoea cautleyoides 'Early Purple' tại RHS Garden, Wisley.

Loài này đôi khi cũng được trồng trong vườn.[9]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  •   Tư liệu liên quan tới Roscoea cautleyoides tại Wikimedia Commons
  •   Dữ liệu liên quan tới Roscoea cautleoides tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea cautleoides”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Gagnepain F., 1901 (xuất bản năm 1902). Zingibéracées nouvelles ou mal connues de l’herbier du Muséum Roscoea cautleoides. Bulletin de la Société Botanique de France 48 (Sess. Extraord.): LXXV.
  2. ^ a b WCSP (2011), World Checklist of Selected Plant Families, The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011, search for "Roscoea cautleyoides"
  3. ^ a b The Plant List (2010). Roscoea cautleyoides. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cautlea”. International Plant Names Index.
  5. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Roscoea cautleoides”. International Plant Names Index.
  6. ^ Roscoea cautleyoides trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-2-2021.
  7. ^ a b Roscoea cautleoides trong e-flora. Tra cứu ngày 20-2-2021.
  8. ^ Fengjuan Mou, Ming Cao & Xiu Hu, 2015 Roscoea glaucifolia (Zingiberaceae), a New Species from Yunnan, China Lưu trữ 2020-07-11 tại Wayback Machine. J. Jpn. Bot. 90(3): 147–152.
  9. ^ Wilford, Richard (1999), “Roscoeas for the rock garden”, Quarterly Bulletin of the Alpine Garden Society, 67 (1): 93–101