Tóm tắt nội dung
sửa
Lee Yeon-seo (Shin Hye-sun) là một nữ diễn viên ba lê tài năng và đầy thành công từ khi còn nhỏ, một tai nạn trong lúc biểu diễn đã cướp mất thị lực của cô. Cô trở nên nóng nảy và luôn gắt gỏng với mọi người xung quanh mình. Dan (Kim Myung-soo) là một thiên thần lạc quan, vô tư. Anh được giao sứ mệnh cứu giúp các loài động vật và luôn gặp rắc rối vì cứu các con vật. Để trở về thiên đường, anh đã được giao sứ mệnh tưởng chừng như bất khả thi là làm cho Yeon-Seo hiểu được cách yêu, nhưng cuối cùng anh lại yêu mất cô ấy.
Diễn viên
sửa
Diễn viên chính
sửa
- Shin Hye-sun trong vai Lee Yeon-seo / Choi Seol-Hee / Giselle
- Một nữ diễn viên múa ba lê chưa bao giờ tin vào tình yêu. Một cô tiểu thư lạnh lùng và luôn quát tháo mọi người nhưng thực ra lại là 1 con người nhạy cảm và luôn cảm thấy cô đơn.
- Một thiên thần lạc quan và yêu đời, sứ mệnh cuối cùng của anh là giúp cho Shin Hye-sun hiểu được tình yêu đích thực.
- Người cố vấn của Yeon-seo cũng như người hướng dẫn múa ba lê của cô. Anh ấy là một thiên thần đã trở thành người, ám ảnh về Yeon-seo vì cô giống người yêu đã mất của mình, nhưng cuối cùng lại yêu lấy cô.
- Em họ của Yeon-seo, cũng là một diễn viên múa ba lê phải lòng Kang-woo.
- Mẹ của Ni-na, giám đốc Nhà hát ba lê Fantasia. Một người phụ nữ tham lam không chịu dừng lại để đạt được điều mình muốn.
- Một vị tổng lãnh thiên thần giao nhiệm vụ cho Dan.
Diễn viên phụ
sửa
- Lee Ye-na trong vai Hwang Jeong-eun
- Woo Hee-jin trong vai Chung Yu-mi
- Lee Hwa-ryong trong vai Park Gyeong-il
- Gil Eun-hye trong vai Geum Ru-na
- Em họ của Yeon-Seo, người sẽ làm bất cứ điều gì để có được em gái của cô ấy những gì cô ấy muốn. Cô ấy còn mưu mô xảo quyệt hơn cả mẹ mình.
Khánh mời đặc biệt
sửa
- Jang Hyun-sung trong vai Cho Seung-wan (Tập 1–2)
- Kim Ki-moo trong vai kẻ trộm chó (Tập 1)
- Lee Se-na trong vai mẹ của Yeon-seo (Tập 2)
- Lee Seok-jun trong vai cha của Yeon-seo (Tập 2)
- Park Sang-myun (Tập 2, 7, 9, 11–12)
Sản xuất
sửa
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 2019 tại Đài truyền hình KBS Annex ở Yeouido, Hàn Quốc
Nhạc phim
sửa
Phần 1
sửa
|
|
1. | "A Welcome Rain" (단비) | Kim Jong-cheon | | Lee Moon-sae | 4:48 |
---|
2. | "A Welcome Rain" (Inst.) | | | | 4:48 |
---|
Tổng thời lượng: | 9:36 |
---|
Phần 2
sửa
|
|
1. | "Oh My Angel" | Kim Ji-won | - Kim Ji-won
- Seok Hye-min
- Kim Seong-eun
| CHAI (Lee Soo-jung) | 03:59 |
---|
2. | "Oh My Angel" (Inst.) | | - Kim Ji-won
- Seok Hye-min
- Kim Seong-eun
| | 03:59 |
---|
Tổng thời lượng: | 07:58 |
---|
Phần 3
sửa
|
|
1. | "The Nights That I Miss You" (널 그리는 밤) | - Hui Jang-nim
- Lovelyee
- Rocket Dan
| - Hui Jang-nim
- Lovelyee
- Rocket Dan
| L (Infinite) | 4:22 |
---|
2. | "The Nights That I Miss You" (Inst.) | | - Hui Jang-nim
- Lovelyee
- Rocket Dan
| | 4:22 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:44 |
---|
Phần 4
sửa
|
|
1. | "Because of You" | | | Huh Gak | 4:16 |
---|
2. | "Because of You" (Inst.) | | | | 4:16 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:32 |
---|
Phần 5
sửa
|
|
1. | "Stay" | | - Hui Jang-nim
- Choi In-hee
- Yoo Young-jun
| O.WHEN | 4:11 |
---|
2. | "Stay" (Inst.) | | - Hui Jang-nim
- Choi In-hee
- Yoo Young-jun
| | 4:11 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:22 |
---|
Phần 6
sửa
|
|
1. | "In Your Light" (너란 빛으로) | Fromm | | Fromm | 4:07 |
---|
2. | "In Your Light" (Inst.) | | | | 4:07 |
---|
Tổng thời lượng: | 8:14 |
---|
Phần 7
sửa
|
|
1. | "Scent" (향기) | Hani | - Tom and Jerry
- Lee Dong-hyun
| Sojung (Ladies' Code) | 3:27 |
---|
2. | "Pray" | - Hodge
- Hee Jang-nim
- Lovelyee
| | KLANG | 4:12 |
---|
3. | "Scent" (Inst.) | | - Tom and Jerry
- Lee Dong-hyun
| | 3:27 |
---|
4. | "Pray" (Inst.) | | | | 4:12 |
---|
Tổng thời lượng: | 15:18 |
---|
|
|
1. | "Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act II. By A Lake: No.13 Dances Of The Swans - VII. Coda: Allegro Vivace" ([1부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 2막. 13번 백조들의 춤 - 콛) | Mikhail Pletnev | 1:51 |
---|
2. | "Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act IV. By The Lake: No.28 Finale: Andante - Allegro Agitato - Moderato E Maestoso - Moderato" ([1부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 4막. 28번 피날레) | Mikhail Pletnev | 6:35 |
---|
3. | "Adam: Giselle - Act I. Finale Du 1er Acte Et Scene De Folie" ([10부] 아당: 지젤 - 1막. 1막의 피날레와 광란의 장면) | Andrew Mogrella | 2:06 |
---|
4. | "Adam: Giselle - Act II. Entree D'Hilarion" ([11부] 아당: 지젤 - 2막. 일라리옹의 입장) | Andrew Mogrella | 2:25 |
---|
5. | "Adam: Giselle - Act II. Entree De Loys - Pas De Deux" ([10부] 아당: 지젤 - 2막. 로이스의 입장 - 파드되) | Neville Marriner | 2:22 |
---|
6. | "Adam: Giselle - Act II. Finale" ([7부] 아당: 지젤 - 4막. 피날레) | Neville Marriner | 2:11 |
---|
7. | "Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act II. By A Lake: No.13 Dances Of The Swans - II. Moderato Assai" ([2부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 2막. 13번 백조들의 춤 - 모데라토 아사이) | Neeme Järvi | 2:29 |
---|
8. | "Minkus: Don Quixote - Act I. Don Quixote Invites Quiteria To A Minuet" ([6부] 밍쿠스: 돈키호테 - 1막. 돈키호테가 키테리아를 미뉴엣에 초대) | Nayden Todorov | 2:10 |
---|
9. | "Minkus: Don Quixote - Act I. Basilio With Friends" ([6부] 밍쿠스: 돈키호테 - 1막. 바실리오와 친구들) | Nayden Todorov | 2:02 |
---|
10. | "Delibes: Coppelia Ballet Suite - Act II. Music Of The Automata And Waltz" ([1부] 들리브: 코펠리아 발레 모음곡 - 2막. 오토마타의 음악과 왈츠) | Heinz Fricke | 1:58 |
---|
Tỉ lệ người xem
sửa
Sứ mệnh cuối cùng của thiên thần : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)Tập | Số tập |
---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
---|
| Tập.1-16 | 1.143 | 1.437 | 1.086 | 1.396 | 1.211 | 1.408 | 1.148 | 1.431 | 0.987 | 1.217 | 1.201 | 1.548 | 1.036 | 1.215 | 1.133 | 1.330 |
---|
| Tập.17-32 | 1.120 | 1.282 | 1.039 | 1.235 | 1.059 | 1.275 | 0.962 | 1.165 | 0.882 | 1.065 | 0.998 | 1.181 | 1.070 | 1.230 | 0.797 | 1.153 |
---|
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi
Nielsen Media Research.
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập.
|
Ngày phát sóng
|
Tỷ lệ người xem trung bình
(AGB Nielsen)
|
AGB Nielsen
|
TNmS
|
Toàn quốc
|
Seoul
|
Toàn quốc
|
1
|
22/5/2019
|
7.3% (8th)
|
7.7% (7th)
|
7.3%
|
2
|
9.2% (6th)
|
9.5% (5th)
|
7.7%
|
3
|
23/5/2019
|
6.6% (12th)
|
7.5% (7th)
|
6.3%
|
4
|
8.6% (6th)
|
8.9% (4th)
|
7.2%
|
5
|
29/5/2019
|
8.2% (8th)
|
8.6% (5th)
|
7.4%
|
6
|
9.4% (6th)
|
9.7% (3rd)
|
8.8%
|
7
|
30/5/2019
|
6.7% (15th)
|
6.8% (12th)
|
6.5%
|
8
|
8.4% (8th)
|
8.7% (4th)
|
7.8%
|
9
|
5/6/2019
|
6.7% (11th)
|
6.9% (10th)
|
5.9%
|
10
|
7.9% (6th)
|
8.3% (5th)
|
7.4%
|
11
|
6/6/2019
|
6.9% (12th)
|
7.7% (11th)
|
6.9%
|
12
|
8.7% (5th)
|
9.7% (5th)
|
7.5%
|
13
|
12/6/2019
|
6.3% (12th)
|
6.6% (11th)
|
6.6%
|
14
|
7.3% (8th)
|
7.3% (9th)
|
7.6%
|
15
|
13/6/2019
|
7.0% (11th)
|
7.2% (10th)
|
5.9%
|
16
|
7.8% (8th)
|
7.9% (7th)
|
7.5%
|
17
|
19/6/2019
|
6.8% (11th)
|
7.0% (10th)
|
6.1%
|
18
|
7.9% (7th)
|
8.0% (7th)
|
7.0%
|
19
|
20/6/2019
|
6.5% (13th)
|
7.4% (9th)
|
5.3%
|
20
|
7.9% (6th)
|
8.3% (7th)
|
6.6%
|
21
|
26/6/2019
|
7.6% (9th)
|
7.7% (9th)
|
6.1%
|
22
|
8.1% (6th)
|
8.5% (7th)
|
6.7%
|
23
|
27/6/2019
|
5.8% (16th)
|
6.6% (13th)
|
5.1%
|
24
|
7.1% (11th)
|
7.9% (9th)
|
6.2%
|
25
|
3/7/2019
|
5.5% (17th)
|
5.8% (15th)
|
5.6%
|
26
|
6.6% (9th)
|
6.8% (9th)
|
6.0%
|
27
|
4/7/2019
|
5.8% (15th)
|
6.3% (13th)
|
—
|
28
|
7.2% (8th)
|
7.4% (7th)
|
5.1%
|
29
|
10/7/2019
|
6.8% (16th)
|
7.6% (10th)
|
—
|
30
|
7.8% (9th)
|
8.7% (6th)
|
31
|
11/7/2019
|
5.1% (19th)
|
5.5% (18th)
|
4.1%
|
32
|
7.2% (12th)
|
7.7% (9th)
|
5.6%
|
Trung bình
|
7.3%
|
7.7%
|
—[b]
|
- Trong bảng này, số màu xanh biểu thị tỷ lệ xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị tỷ lệ xem cao nhất.
- Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).
- N/A biểu thị tỷ lệ người xem chưa biết.
|
Giải thưởng và đề cử
sửa
Phát sóng quốc tế
sửa
Ghi chú
sửa
- ^ a b In order to circumvent Korean laws that prevent commercial breaks in the middle of an episode, what would previously have been aired as single 70 minute episodes are now being repackaged as two 35 minute episodes, with two episodes being shown each night with a commercial break between the two.[1]
- ^ Due to some ratings not recorded, the exact average rating is unknown.
Tham khảo
sửa
Liên kết ngoài
sửa