Sứ mệnh cuối cùng của thiên thần

Sứ mệnh cuối cùng của thiên thần (Tiếng Hàn단, 하나의 사랑, tên khác: Dan, Only Love) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2019 với sự tham gia của Shin Hye-sun, Kim Myung-soo, Lee Dong-gun, Kim Bo-mi, Do Ji-wonKim In-kwon. Bộ phim được phát sóng vào thứ Tư và thứ Năm trên đài KBS2 lúc 22:00 (KST) từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 11 tháng 7 năm 2019.

Angel's Last Mission: Love
Áp phích quảng bá
Thể loại
Phát triểnKBS Drama Production
Kịch bảnChoi Yoon-kyo
Đạo diễnLee Jung-sub
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập32[a]
Sản xuất
Giám chế
  • Jo Yoon-jung
  • Jung Hae-ryung
Bố trí cameraMáy quay đơn
Thời lượng35 minutes[a]
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốiKBS
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS2, VTV2
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng22 tháng 5 năm 2019 (2019-05-22) – 11 tháng 7 năm 2019 (2019-07-11)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Tóm tắt nội dung sửa

Lee Yeon-seo (Shin Hye-sun) là một nữ diễn viên ba lê tài năng và đầy thành công từ khi còn nhỏ, một tai nạn trong lúc biểu diễn đã cướp mất thị lực của cô. Cô trở nên nóng nảy và luôn gắt gỏng với mọi người xung quanh mình. Dan (Kim Myung-soo) là một thiên thần lạc quan, vô tư. Anh được giao sứ mệnh cứu giúp các loài động vật và luôn gặp rắc rối vì cứu các con vật. Để trở về thiên đường, anh đã được giao sứ mệnh tưởng chừng như bất khả thi là làm cho Yeon-Seo hiểu được cách yêu, nhưng cuối cùng anh lại yêu mất cô ấy.

Diễn viên sửa

Diễn viên chính sửa

  • Shin Hye-sun trong vai Lee Yeon-seo / Choi Seol-Hee / Giselle
Một nữ diễn viên múa ba lê chưa bao giờ tin vào tình yêu. Một cô tiểu thư lạnh lùng và luôn quát tháo mọi người nhưng thực ra lại là 1 con người nhạy cảm và luôn cảm thấy cô đơn.
Một thiên thần lạc quan và yêu đời, sứ mệnh cuối cùng của anh là giúp cho Shin Hye-sun hiểu được tình yêu đích thực.
Người cố vấn của Yeon-seo cũng như người hướng dẫn múa ba lê của cô. Anh ấy là một thiên thần đã trở thành người, ám ảnh về Yeon-seo vì cô giống người yêu đã mất của mình, nhưng cuối cùng lại yêu lấy cô.
Em họ của Yeon-seo, cũng là một diễn viên múa ba lê phải lòng Kang-woo.
Mẹ của Ni-na, giám đốc Nhà hát ba lê Fantasia. Một người phụ nữ tham lam không chịu dừng lại để đạt được điều mình muốn.
Một vị tổng lãnh thiên thần giao nhiệm vụ cho Dan.

Diễn viên phụ sửa

  • Lee Ye-na trong vai Hwang Jeong-eun
  • Woo Hee-jin trong vai Chung Yu-mi
  • Lee Hwa-ryong trong vai Park Gyeong-il
  • Gil Eun-hye trong vai Geum Ru-na
Em họ của Yeon-Seo, người sẽ làm bất cứ điều gì để có được em gái của cô ấy những gì cô ấy muốn. Cô ấy còn mưu mô xảo quyệt hơn cả mẹ mình.
  • Kim Seung-wook trong vai Geum Ki-chun
  • Lee Je-yun trong vai Ki Joon-soo
  • Kim Yi-kyung trong vai Gi Bo-ra
  • Jo Sung-hyun trong vai Ko Sung-min
  • Park Won-sang trong vai giám đốc công ty ba lê

Khánh mời đặc biệt sửa

  • Jang Hyun-sung trong vai Cho Seung-wan (Tập 1–2)
  • Kim Ki-moo trong vai kẻ trộm chó (Tập 1)
  • Lee Se-na trong vai mẹ của Yeon-seo (Tập 2)
  • Lee Seok-jun trong vai cha của Yeon-seo (Tập 2)
  • Park Sang-myun (Tập 2, 7, 9, 11–12)

Sản xuất sửa

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 2019 tại Đài truyền hình KBS Annex ở Yeouido, Hàn Quốc

Nhạc phim sửa

Angel's Last Mission:Love OST
Album soundtrack của Various artists
Thu âm2019
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩaKakao M
Victory Contents

Phần 1 sửa

STTNhan đềThời lượng
Phát hành ngày 22 tháng 5 năm 2019 (2019-05-22)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."A Welcome Rain" (단비)Kim Jong-cheon
  • Lovelyee
  • Kim Jong-cheon
Lee Moon-sae4:48
2."A Welcome Rain" (Inst.) 
  • Lovelyee
  • Kim Jong-cheon
 4:48
Tổng thời lượng:9:36

Phần 2 sửa

Phát hành ngày 30 tháng 5 năm 2019 (2019-05-30)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Oh My Angel"Kim Ji-won
  • Kim Ji-won
  • Seok Hye-min
  • Kim Seong-eun
CHAI (Lee Soo-jung)03:59
2."Oh My Angel" (Inst.) 
  • Kim Ji-won
  • Seok Hye-min
  • Kim Seong-eun
 03:59
Tổng thời lượng:07:58

Phần 3 sửa

Phát hành ngày 5 tháng 6 năm 2019 (2019-06-05)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."The Nights That I Miss You" (널 그리는 밤)
  • Hui Jang-nim
  • Lovelyee
  • Rocket Dan
  • Hui Jang-nim
  • Lovelyee
  • Rocket Dan
L (Infinite)4:22
2."The Nights That I Miss You" (Inst.) 
  • Hui Jang-nim
  • Lovelyee
  • Rocket Dan
 4:22
Tổng thời lượng:8:44

Phần 4 sửa

Phát hành ngày 13 tháng 6 năm 2019 (2019-06-13)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Because of You"
  • Noheul
  • KRAZY PARK
  • Noheul
  • KRAZY PARK
Huh Gak4:16
2."Because of You" (Inst.) 
  • Noheul
  • KRAZY PARK
 4:16
Tổng thời lượng:8:32

Phần 5 sửa

Phát hành ngày 19 tháng 6 năm 2019 (2019-06-19)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Stay"
  • Hui Jang-nim
  • Choi In-hee
  • Hui Jang-nim
  • Choi In-hee
  • Yoo Young-jun
O.WHEN4:11
2."Stay" (Inst.) 
  • Hui Jang-nim
  • Choi In-hee
  • Yoo Young-jun
 4:11
Tổng thời lượng:8:22

Phần 6 sửa

Phát hành ngày 26 tháng 6 năm 2019 (2019-06-26)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."In Your Light" (너란 빛으로)Fromm
  • Fromm
  • Kwon Young-chan
Fromm4:07
2."In Your Light" (Inst.) 
  • Fromm
  • Kwon Young-chan
 4:07
Tổng thời lượng:8:14

Phần 7 sửa

Phát hành ngày 3 tháng 7 năm 2019 (2019-07-03)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArtistThời lượng
1."Scent" (향기)Hani
  • Tom and Jerry
  • Lee Dong-hyun
Sojung (Ladies' Code)3:27
2."Pray"
  • Hodge
  • Hee Jang-nim
  • Lovelyee
  • Hee Jang-nim
  • Lovelyee
KLANG4:12
3."Scent" (Inst.) 
  • Tom and Jerry
  • Lee Dong-hyun
 3:27
4."Pray" (Inst.) 
  • Hee Jang-nim
  • Lovelyee
 4:12
Tổng thời lượng:15:18
Phát hành ngày 4 tháng 7 năm 2019 (2019-07-04)
STTNhan đềArtistThời lượng
1."Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act II. By A Lake: No.13 Dances Of The Swans - VII. Coda: Allegro Vivace" ([1부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 2막. 13번 백조들의 춤 - 콛)Mikhail Pletnev1:51
2."Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act IV. By The Lake: No.28 Finale: Andante - Allegro Agitato - Moderato E Maestoso - Moderato" ([1부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 4막. 28번 피날레)Mikhail Pletnev6:35
3."Adam: Giselle - Act I. Finale Du 1er Acte Et Scene De Folie" ([10부] 아당: 지젤 - 1막. 1막의 피날레와 광란의 장면)Andrew Mogrella2:06
4."Adam: Giselle - Act II. Entree D'Hilarion" ([11부] 아당: 지젤 - 2막. 일라리옹의 입장)Andrew Mogrella2:25
5."Adam: Giselle - Act II. Entree De Loys - Pas De Deux" ([10부] 아당: 지젤 - 2막. 로이스의 입장 - 파드되)Neville Marriner2:22
6."Adam: Giselle - Act II. Finale" ([7부] 아당: 지젤 - 4막. 피날레)Neville Marriner2:11
7."Tchaikovsky: Swan Lake, Op.20 - Act II. By A Lake: No.13 Dances Of The Swans - II. Moderato Assai" ([2부] 차이코프스키: 백조의 호수 - 2막. 13번 백조들의 춤 - 모데라토 아사이)Neeme Järvi2:29
8."Minkus: Don Quixote - Act I. Don Quixote Invites Quiteria To A Minuet" ([6부] 밍쿠스: 돈키호테 - 1막. 돈키호테가 키테리아를 미뉴엣에 초대)Nayden Todorov2:10
9."Minkus: Don Quixote - Act I. Basilio With Friends" ([6부] 밍쿠스: 돈키호테 - 1막. 바실리오와 친구들)Nayden Todorov2:02
10."Delibes: Coppelia Ballet Suite - Act II. Music Of The Automata And Waltz" ([1부] 들리브: 코펠리아 발레 모음곡 - 2막. 오토마타의 음악과 왈츠)Heinz Fricke1:58

Tỉ lệ người xem sửa

Sứ mệnh cuối cùng của thiên thần : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
TậpSố tập
12345678910111213141516
Tập.1-161.1431.4371.0861.3961.2111.4081.1481.4310.9871.2171.2011.5481.0361.2151.1331.330
Tập.17-321.1201.2821.0391.2351.0591.2750.9621.1650.8821.0650.9981.1811.0701.2300.7971.153
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập. Ngày phát sóng Tỷ lệ người xem trung bình

(AGB Nielsen)

AGB Nielsen TNmS
Toàn quốc Seoul Toàn quốc
1 22/5/2019 7.3% (8th) 7.7% (7th) 7.3%
2 9.2% (6th) 9.5% (5th) 7.7%
3 23/5/2019 6.6% (12th) 7.5% (7th) 6.3%
4 8.6% (6th) 8.9% (4th) 7.2%
5 29/5/2019 8.2% (8th) 8.6% (5th) 7.4%
6 9.4% (6th) 9.7% (3rd) 8.8%
7 30/5/2019 6.7% (15th) 6.8% (12th) 6.5%
8 8.4% (8th) 8.7% (4th) 7.8%
9 5/6/2019 6.7% (11th) 6.9% (10th) 5.9%
10 7.9% (6th) 8.3% (5th) 7.4%
11 6/6/2019 6.9% (12th) 7.7% (11th) 6.9%
12 8.7% (5th) 9.7% (5th) 7.5%
13 12/6/2019 6.3% (12th) 6.6% (11th) 6.6%
14 7.3% (8th) 7.3% (9th) 7.6%
15 13/6/2019 7.0% (11th) 7.2% (10th) 5.9%
16 7.8% (8th) 7.9% (7th) 7.5%
17 19/6/2019 6.8% (11th) 7.0% (10th) 6.1%
18 7.9% (7th) 8.0% (7th) 7.0%
19 20/6/2019 6.5% (13th) 7.4% (9th) 5.3%
20 7.9% (6th) 8.3% (7th) 6.6%
21 26/6/2019 7.6% (9th) 7.7% (9th) 6.1%
22 8.1% (6th) 8.5% (7th) 6.7%
23 27/6/2019 5.8% (16th) 6.6% (13th) 5.1%
24 7.1% (11th) 7.9% (9th) 6.2%
25 3/7/2019 5.5% (17th) 5.8% (15th) 5.6%
26 6.6% (9th) 6.8% (9th) 6.0%
27 4/7/2019 5.8% (15th) 6.3% (13th)
28 7.2% (8th) 7.4% (7th) 5.1%
29 10/7/2019 6.8% (16th) 7.6% (10th)
30 7.8% (9th) 8.7% (6th)
31 11/7/2019 5.1% (19th) 5.5% (18th) 4.1%
32 7.2% (12th) 7.7% (9th) 5.6%
Trung bình 7.3% 7.7% [b]
  • Trong bảng này, số màu xanh biểu thị tỷ lệ xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị tỷ lệ xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).
  • N/A biểu thị tỷ lệ người xem chưa biết.

Giải thưởng và đề cử sửa

Năm Giải thưởng Thể loại Người nhận Kết quả
2019 Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 12 Best New Actor Kim Myung-soo Đề cử
KBS Drama Awards Top Excellence Award, Actress Shin Hye-sun Đoạt giải
Excellence Award, Actor in a Miniseries Kim Myung-soo Đề cử
Excellence Award, Actress in a Miniseries Shin Hye-sun Đề cử
Best Young Actor Ko Woo-rim Đề cử
Best New Actor Kim Myung-soo Đoạt giải
Netizen Award, Actor Đề cử
Netizen Award, Actress Shin Hye-sun Đề cử
Best Couple Award Kim Myung-soo and Shin Hye-sun Đoạt giải
K-Drama Hallyu Star Kim Myung-soo Đoạt giải

Phát sóng quốc tế sửa

Ghi chú sửa

 

  1. ^ a b In order to circumvent Korean laws that prevent commercial breaks in the middle of an episode, what would previously have been aired as single 70 minute episodes are now being repackaged as two 35 minute episodes, with two episodes being shown each night with a commercial break between the two.[1]
  2. ^ Due to some ratings not recorded, the exact average rating is unknown.

Tham khảo sửa

  1. ^ Park, Jin-hai (ngày 16 tháng 5 năm 2017). “Drama viewers angry over commercial breaks”. The Korea Times. PressReader. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa