Sự sống (phim truyền hình)

Sự sống (Tiếng Hàn라이프; RomajaRaipeu) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được chắp bút bởi biên kịch Lee Soo-yeon và đạo diễn Hong Jong-chan, cùng với sự tham gia của các diễn viên Lee Dong-wook, Cho Seung-woo, Won Jin-ah, Yoo Jae-myung và Moon So-ri. Bộ phim đã được phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần trên JTBC vào lúc 23:00 KST, từ ngày 23 tháng 7 năm 2018 đến ngày 11 tháng 9 năm 2018. Đồng thời, bộ phim cũng được phát sóng song song trên dịch vụ xem phim Netflix cùng với phụ đề.

Sự sống
Áp phích phim
Thể loại
Kịch bảnLee Soo-yeon[1]
Đạo diễn
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữHàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếOh Hwan-min
Nhà sản xuất
  • Min Hyun-il
  • Lee Sung-jin
Bố trí cameraSingle camera
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phối
Trình chiếu
Kênh trình chiếuJTBC
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng23 tháng 7 năm 2018 (2018-07-23) – 11 tháng 9 năm 2018 (2018-09-11)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Tóm tắt nội dung sửa

Một cuộc đấu tranh quyền lực xảy ra tại bệnh viện. Ye Jin-woo (Lee Dong-wook) là bác sĩ tại trung tâm y tế khẩn cấp tại Bệnh viện Đại học Sangkook. Anh có một trái tim ấm áp và đáng tin cậy. Goo Seung-hyo (Cho Seung-woo) là giám đốc của Bệnh viện Đại học Sangkook. Goo Seung-hyo rất lạnh lùng và đầy tham vọng.

Dàn diễn viên sửa

Diễn viên chính sửa

Bác sĩ khoa cấp cứu.[1][4]
Giám đốc bệnh viện.[1]
Một chuyên gia nhi khoa điều trị tại bệnh nhân với một trái tim ấm áp.[5][6]
Trưởng khoa Phẫu thuật lồng ngực và tim mạch. Anh đụng độ với Goo Seung-hyo do sự khác biệt trong cách làm việc của họ.[7]
Trưởng khoa nữ đầu tiên của khoa ngoại thần kinh.[8]

Diễn viên phụ sửa

Bác sĩ cảm thấy mệt mỏi với tình hình hiện tại và quyết tâm tiếp quản bệnh viện này.[9]
Thẩm phán của Ủy ban bảo hiểm y tế Đánh giá, và chuyên viên chỉnh hình. Em trai của Ye Jin-woo.[10]
Một bác sĩ được biết đến là một người có đạo đức tốt, có lòng trung thành và nhân cách tốt.[11]
Quản lý tại Đại học Bệnh viện Sangkook.[12]
Trưởng trung tâm y tế khẩn cấp.[13]
Điều phối viên của trung tâm cấy ghép.[12]
Trưởng trung tâm điều trị ung thư.[12]
Trưởng trung tâm cấy ghép.[12]
Y tá tại Khoa ER.[14]
Thực tập tại Khoa ER.[15]
Bệnh nhân tại khoa cấp cứu.[16]
Trưởng khoa khoa mắt.[17]
Nhân viên tái cơ cấu của Bệnh viện Đại học Sangkook.[18]
Trưởng khoa của khoa phẫu thuật thẩm mỹ.[19]
Trưởng phòng cấp cứu.[20]
  • Woo Mi-hwa vai Kim Jung-hee
Trưởng khoa phụ khoa.[21]

Mở rộng sửa

Sản xuất sửa

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 29 tháng 3 năm 2018 tại tòa nhà JTBC ở Sangam, Seoul, Hàn Quốc.

Nhạc phim (OST) sửa

OST Phần 1 sửa

Được phát hành vào ngày 23 tháng 7 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Home"Brand Newjiq
  • Han Kwan-hee
  • Song Young-min
  • Park Sang-joon
Ha Dong-kyun3:46
Tổng thời lượng:3:46

OST Phần 2 sửa

Được phát hành vào ngày 6 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Close Your Eyes"
  • Jeong Jun-ho
  • March
  • Kim Ah-reum
Somebody's TaleSojin (Girl's Day)3:32
Tổng thời lượng:3:32

OST Phần 3 sửa

Được phát hành vào ngày 20 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Silence"
  • The Name
  • Choi Sung-il
  • Min Yeon-jae
  • The Name
  • Choi Sung-il
Soyou3:31
Tổng thời lượng:3:31

OST Phần 4 sửa

Được phát hành vào ngày 27 tháng 8 năm 2018
STTNhan đềNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Going Home (귀가)"Jeon Woo-sung (Noel)3:51
Tổng thời lượng:3:51

OST Phần 5 sửa

Được phát hành vào ngày 3 tháng 9 năm 2018
STTNhan đềNghệ sĩ thể hiệnThời lượng
1."Bye"ZUWAN3:17
Tổng thời lượng:3:17

Tỷ suất lượt xem sửa

Trong bảng này, Số màu xanh tỷ suất thấp nhất and số màu đỏ tỷ suất cao nhất.

Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ khán giả trung bình
AGB Nielsen[24]
Toàn quốc Seoul
1 23/07/2018 4.334% 5.232%
2 24/07/2018 4.971% 5.631%
3 30/07/2018 4.601% 5.308%
4 31/07/2018 4.493% 4.906%
5 06/08/2018 4.328% 5.158%
6 07/08/2018 4.466% 5.460%
7 13/08/2018 4.116% 4.906%
8 14/08/2018 4.591% 5.509%
9 20/08/2018 4.538% 5.728%
10 21/08/2018 5.150% 6.353%
11 27/08/2018 4.532% 5.586%
12 28/08/2018 5.310% 6.483%
13 03/09/2018 4.920% 5.894%
14 04/09/2018 5.093% 6.403%
15 10/09/2018 4.751% 5.759%
16 11/09/2018 5.561% 6.795%
Trung bình 4.735% 5.694%
Đặc biệt Sinh mệnh: Sự bắt đầu 1.525% 1.7%
  • Bộ phim này chiếu trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả tiền nên thường có lượng người xem tương đối nhỏ so với các kênh truyền hình miễn phí/đài phát sóng công cộng (KBS, SBS, MBCEBS).

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “[POP이슈]'라이프' 조승우X이수연 작가, 제2의 '비밀의 숲' 만들까”. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “홍종찬 감독, JTBC 드라마 '라이프' 연출 확정(공식)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “씨그널엔터테인먼트, JTBC 드라마 '라이프' 계약 체결”. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor”. Kpop Herald. ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Won Jin-ah takes lead role in new JTBC medical drama”. Kpop Herald. ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “[단독] 원진아, JTBC '라이프' 여주 확정..이동욱·조승우와 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ '비밀의숲' 유재명, JTBC '라이프' 합류…조승우와 재회”. eDaily (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Moon So-ri to Star in Medical Drama "Life". Hancinema. Sports Khan. ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “[공식입장] 문성근, '라이프' 합류… 이동욱·조승우와 호흡”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “이규형, '라이프' 합류 확정…이동욱·조승우 등 황금 라인업[공식]”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ “[단독] '대상' 천호진, 차기작은 '라이프'..조승우X이동욱과 호흡”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ a b c d '라이프' 이동욱·조승우부터 원진아·이규형까지, 퍼펙트 라인업 [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ News Operation Team (ngày 29 tháng 3 năm 2018). “JTBC '라이프' 이보다 더 좋을 수 없다…퍼펙트 라인업 보니”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “이상희, '라이프' 출연 확정…골든라인업 합류”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ “Son Min-ji Recruited for JTBC's "Life". Hancinema. Star MBN. ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ '특급 신인' 한민, JTBC '라이프' 출연”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ “정희태, JTBC '라이프' 합류…안과 센터장役”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “이현균, '라이프' 출연…상국 병원 구조조정 실장役”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “김도현, JTBC '라이프' 합류…조승우x이동욱 호흡 [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “[공식] 박지연, '라이프' 출연 확정···응급실 치프 役”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  21. ^ '제2의 진경' 우미화, '라이프' 합류…이동욱x조승우 호흡”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ “[공식입장]유인수, '라이프' 출연 확정… 이동욱-조승우와 호흡”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ [1]
  24. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn).

Liên kết ngoài sửa