Sheffield
Sheffield là một thành phố và đô thị trung tâm của hạt Nam Yorkshire, nước Anh. Thành phố có tên là Sheffield vì nó từng nằm trên một cánh đồng có dòng sông Sheaf chảy qua.
Sheffield | |
---|---|
— Thành phố và quận đô thị — | |
![]() Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: Tòa thị chính Sheffield; Tháp St Paul từ Cổng Arundel; Bánh xe Sheffield; Park Hill căn hộ; Trung tâm mua sắm Meadowhall; Nhà ga Sheffield và Quảng trường Sheaf | |
Tên hiệu: ‘Steel City’ | |
Khẩu hiệu: ’Deo Adjuvante Labor Proficit’ (Latin: ’With God's help our labour is successful’) | |
![]() Sheffield trong South Yorkshire | |
Location within England##Location within the United Kingdom##Location in Europe | |
Quốc gia có chủ quyền | Anh quốc |
Hạt | Anh |
Vùng | Yorkshire and the Humber |
Hạt lễ nghi | South Yorkshire |
Hạt lịch sử | Yorkshire Các khu vực trung tâm và ngoại ô đô thị Derbyshire Một vài ngoại ô phía Nam |
Thành lập | k. 8th century |
Hiến chương thị trấn | 10 tháng 8 năm 1297 |
Tư cách thành phố | 1893 |
Trụ sở hành chính | Tòa thị chính Sheffield |
Chính quyền | |
• Kiểu | Metropolitan borough và thành phố |
• Cơ quan quản lý | Hội đồng thành phố Sheffield |
• Thị trưởng | Tony Downing (Công đảng) |
• Council Leader | Julie Dore (Công đảng) |
• Dân biểu: | Clive Betts (Công đảng) Paul Blomfield (Công đảng) Olivia Blake ((Công đảng)) Miriam Cates (Bảo thủ) Louise Haigh (Công đảng)) Gill Furniss (Công đảng)|(Labour Co-op) [1] |
Diện tích | |
• Thành phố | 367,94 km2 (142,06 mi2) |
Dân số (ước tính giữa 2017) | |
• Thành phố | 577,800 (Ranked 3) |
• Đô thị | 685,368 (Sheffield urban area) |
• Mật độ đô thị | 4.092/km2 (10,600/mi2) |
• Vùng đô thị | 1,569,000[2] |
• Dân tộc | Nhóm dân tộc
|
Tên cư dân | Sheffielder |
Múi giờ | Greenwich Mean Time (UTC+0) |
Mã bưu chính | S |
Mã điện thoại | 0114 |
Thành phố kết nghĩa | Kawasaki, Pittsburgh, Bochum, Macerata, Donetsk, Kitwe, Thành Đô, An Sơn, Estelí, Kotli |
Trang web | www.sheffield.gov.uk |
Sheffield từng là một trung tâm công nghiệp lớn của Anh thế kỉ 19, nổi tiếng với ngành công nghiệp sản xuất thép. Dân số thành phố ước tính có khoảng 530,300 người (2007), đây là một trong 8 thành phố lớn nhất của Anh ngoài Luân Đôn. Trong khi đó nếu tính rộng hơn, khu vực đô thị Sheffield có dân số 640,720. Vùng đô thị lớn hơn của Sheffield có dân số 1,277,100 người trong khi Vùng thành phố Sheffield có số dân hơn 1,800,000 người.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sheffield. |
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Elected representatives”. sheffield.gov.uk. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “British Urban Pattern: Population Data (Epson)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015.