Thạnh Hưng, Giồng Riềng
Thạnh Hưng là một xã thuộc huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Thạnh Hưng
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Thạnh Hưng | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Giồng Riềng | ||
Thành lập | 31/5/1991[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°57′13″B 105°20′34″Đ / 9,95361°B 105,34278°Đ | |||
| |||
Diện tích | 46 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 16.338 người[2] | ||
Mật độ | 355 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30907[3] | ||
Địa lý
sửaXã Thạnh Hưng có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Ngọc Thành và xã Ngọc Chúc
- Phía tây giáp huyện Tân Hiệp
- Phía nam giáp thị trấn Giồng Riềng và xã Thạnh Bình
- Phía bắc giáp xã Thạnh Phước và xã Thạnh Lộc.
Xã Thạnh Hưng có diện tích 46 km², dân số năm 2020 là 16.338 người[2], mật độ dân số đạt 355 người/km².
Hành chính
sửaXã Thạnh Hưng được chia thành 8 ấp: Phạm Đình Nông, Thạnh Tân, Thạnh Thanh, Thạnh Ngọc, Thạnh Nguyên, Thạnh Trung, Thạnh Xuân, Trương Văn Vững.[4]
Lịch sử
sửaSau năm 1975, Thạnh Hưng là một xã thuộc huyện Giồng Riềng.
Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Thạnh Hưng thành bốn xã lấy tên là xã Thạnh Phước, xã Tân Nguyên, xã Hiệp Lộc và xã Thạnh Hưng.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[1] về việc sáp nhập ba xã Thạnh Phước, Tân Nguyên và Hiệp Lộc vào xã Thạnh Hưng.
Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[6] về việc:
- Thành lập xã Thạnh Phước trên cơ sở 4.483 ha diện tích tự nhiên và 8.980 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng
- Thành lập xã Thạnh Lộc trên cơ sở 4.673 ha diện tích tự nhiên và 9.576 nhân khẩu của xã Thạnh Hưng.
Xã Thạnh Hưng sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 5.035 ha dịên tích tự nhiên và 11.695 nhân khẩu.
Chú thích
sửa- ^ a b Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
- ^ “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Văn bản pháp luật (vanbanphapluat.co). 18 tháng 3 năm 1997.