Thảo luận Bản mẫu:Kinh tế Việt Nam
Bình luận mới nhất: 11 năm trước bởi TKS1806 trong đề tài Sửa đổi bản mẫu
Sao khong co ca so-lieu cho cung 1 nam vay. Chu de cac nam khac nhau trong cung 1 tieu-ban thi xau lam.--113.22.43.49 (thảo luận) 18:28, ngày 8 tháng 10 năm 2010 (UTC)
- Màu xanh đậm dùng trong bài nhìn sao sao ấy, có phải đặc trưng của kinh tế. Dammio (thảo luận) 07:32, ngày 7 tháng 6 năm 2012 (UTC)
Sửa đổi bản mẫu sửa
Hiện nay tôi đã sửa đổi mới bảng mẫu về kinh tế Việt Nam như sau:
Bản cũ
Kinh tế Việt Nam | |||
---|---|---|---|
| |||
Tiền tệ | Đồng Việt Nam (đ) | ||
Năm tài chính | Chương trình nghị sự | ||
Tổ chức Thương mại | APEC, WTO | ||
Thống kê [1] | |||
GDP | 123,2 tỉ USD (ước tính năm 2011[1]) | ||
Tăng GDP thực tế | +5,9 % (2011 ước tính)[2] | ||
GDP đầu người | 1377 USD (ước tính năm 2011)[1] | ||
GDP(PPP)/người | 3.358 USD (2010 ước tính) | ||
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (20%), Công nghiệp (39%), dịch vụ (41%) (2011 ước) | ||
Lạm phát | 10% (CPI, 2012, ước sơ bộ)[2] | ||
Lực lượng lao động | 53,66 triệu (2011 ước tính) | ||
Lao động theo nghề | Nông nghiệp (56,8 %), công nghiệp (37 %), dịch vụ (6,2%) (2005 ước tính) | ||
Thất nghiệp | 2.88% (2010)[3] | ||
Ngành công nghiệp chính | Dầu mỏ, sản xuất quần áo, giầy dép, xi măng, thép, hóa chất, vật liệu xây dựng, than, chế biến thực phẩm | ||
Trao đổi thương mại [2] | |||
Xuất khẩu | 98,56 tỉ USD (2011) | ||
Mặt hàng xuất khẩu | Dầu thô (23%), hàng dệt may (15 %), giầy dép (9,3%), hải sản (8,5%), điện tử máy tính (4,5%), gạo (4,3%), cao su (2,4%), cà phê (2,2%) (năm 2005). | ||
Đối tác xuất khẩu | ASEAN (31,63%), Hoa Kỳ (20,9%), Nhật Bản (13,7%), Trung Quốc (6,9%) Úc (7,4%), Đức (4,5%) (năm 2011), Hàn Quốc (2,54%). | ||
Nhập khẩu | 95,12 tỉ USD (2011) | ||
Mặt hàng nhập khẩu | Máy móc, thiết bị (14,2%), xăng dầu (13,5%), thép (8%), vải (6,5%), nguyên phụ liệu dệt may da (6,3%), điện tử máy tính (4,6%), phân bón (1,8%). | ||
Đối tác nhập khẩu | ASEAN (37,85%), Trung Quốc (21,3%), Singapore (11,7%), Nhật (10,4%), Hàn Quốc (7,4%), Thái Lan (6,6%). | ||
Tài chính công [3] | |||
Nợ công | 57,5 % GDP (2011)[1] | ||
Thu | 27,89 tỉ USD (2011)[1] | ||
Chi | 60,03 USD (2011)[1] | ||
Viện trợ | Nhận viện trợ, 6 tỷ USD (2011) | ||
sửa |
Bản mới
Kinh tế Việt Nam | |
---|---|
Tiền tệ | Đồng Việt Nam (đ) |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự |
Tổ chức kinh tế | AFTA, WTO, APEC. |
Số liệu thống kê | |
GDP | 300 tỷ USD (2011 ước tính.) |
Tăng trưởng GDP | +5,9% (2011 ước tính) |
GDP đầu người | 3,358 (2011 ước tính.) |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (20,1%), Công nghiệp (41,8%), Dịch vụ (39%) (2006 ước tính.) |
Lạm phát (CPI) | 10% (2012 ước tính.)[4] |
Tỷ lệ nghèo | 12% (2011 ước tính.)[5] |
Lực lượng lao động | 51,39 triệu (2011 ước tính.)[6] |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp (56.8%), Công nghiệp (37%), Dịch vụ (6.2%) (2006 ước tính.) |
Thất nghiệp | 2,27% (2011 ước tính.)[7] |
Các ngành chính | Dầu mỏ, sản xuất quần áo, giầy dép, xi măng, thép, hóa chất, vật liệu xây dựng, than, chế biến thực phẩm |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | 96 tỷ USD (2011 ước tính.)[8] |
Mặt hàng XK | Dầu thô (23%), hàng dệt may (15 %), giầy dép (9,3%), hải sản (8,5%), điện tử máy tính (4,5%), gạo (4,3%), cao su (2,4%), cà phê (2,2%) (năm 2005). |
Đối tác XK | ASEAN (31,63%), Hoa Kỳ (20,9%), Nhật Bản (13,7%), Trung Quốc (6,9%) Úc (7,4%), Đức (4,5%) (năm 2011), Hàn Quốc (2,54%). |
Nhập khẩu | 106,8 tỷ USD (2011 ước tính.)[9] |
Mặt hàng NK | Máy móc, thiết bị (14,2%), xăng dầu (13,5%), thép (8%), vải (6,5%), nguyên phụ liệu dệt may da (6,3%), điện tử máy tính (4,6%), phân bón (1,8%). |
Đối tác NK | ASEAN (37,85%), Trung Quốc (21,3%), Singapore (11,7%), Nhật (10,4%), Hàn Quốc (7,4%), Thái Lan (6,6%). |
Tài chính công | |
Nợ công | 58,7% GDP (2011 ước tính.) |
Thu | 4,96% GDP (2011 ước tính.) |
Chi | 5,33% GDP (2011 ước tính.) |
Viện trợ | ODA: 6 tỷ USD (2011 ước tính.) |
--TKS1806 (thảo luận) 15:46, ngày 4 tháng 7 năm 2012 (UTC)
- ^ a b c d e “Vietnam economy 2010”. CIA Fact Book. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b Tổng cục Thống kê, Tình hình kinh tế- xã hội năm 2009, 09:00 ngày 31/12/2010.
- ^ http://www.tinkinhte.com/nd5/viewsubject/0.s_94.1.html
- ^ http://www.thoibaonganhang.vn/tin-tuc/1-lam-phat-2012-se-thap-mot-cach-ky-la-2488.html
- ^ http://www.molisa.gov.vn/news/detail/tabid/75/newsid/54269/language/vi-VN/Default.aspx?seo=Nam-2011-Ty-le-ho-ngheo-ca-nuoc-con-12%
- ^ http://dantri.com.vn/c133/s133-553620/viet-nam-co-tren-50-trieu-nguoi-trong-do-tuoi-lao-dong.htm
- ^ http://infotv.vn/doanh-nghiep/tin-tuc/63773-ty-le-that-nghiep-nam-2011-la-227
- ^ http://vietnam.vn/c1002n20120104163751671/nam-2011-kim-ngach-xuat-khau-cua-viet-nam-dat-hon-96-ty-usd.htm
- ^ http://www.congan.com.vn/?mod=detnews&catid=707&id=457557