Tân Thạnh (thị trấn)
thị trấn huyện lỵ của huyện Tân Thạnh
(Đổi hướng từ Thị trấn Tân Thạnh)
Tân Thạnh là thị trấn huyện lỵ của huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, Việt Nam.
Tân Thạnh
|
|||
---|---|---|---|
Thị trấn | |||
Thị trấn Tân Thạnh | |||
Một góc thị trấn Tân Thạnh | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Long An | ||
Huyện | Tân Thạnh | ||
Trụ sở UBND | Đường Nguyễn Thị Định, khu phố 3 | ||
Thành lập | 1992[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°36′50″B 106°2′35″Đ / 10,61389°B 106,04306°Đ | |||
| |||
Diện tích | 7,74 km² | ||
Dân số (2021) | |||
Tổng cộng | 7.120 người[2] | ||
Mật độ | 920 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 27826[3] | ||
Địa lý sửa
Thị trấn Tân Thạnh nằm ở phía đông huyện Tân Thạnh, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía bắc giáp xã Kiến Bình
- Phía tây giáp xã Nhơn Hòa và xã Kiến Bình
- Phía nam giáp xã Tân Bình.
Thị trấn Tân Thạnh có diện tích 7,74 km², dân số năm 2021 là 7.120 người, mật độ dân số đạt 920 người/km².[2]
Hành chính sửa
Thị trấn Tân Thạnh được chia thành 5 khu phố.
Lịch sử sửa
Ngày 31 tháng 8 năm 1992, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 549/1992/QĐ-TCCP[1] về việc thành lập thị trấn Tân Thạnh trên cơ sở 650 ha diện tích tự nhiên và 5.243 nhân khẩu của xã Kiến Bình được chia thành 4 ấp.[4]
Chú thích sửa
- ^ a b Quyết định số 549/1992/QĐ-TCCP ngày 31/8/1992 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.
- ^ a b Lê Văn Nhãn (BTCHU) (27 tháng 7 năm 2022). “Đảng bộ thị trấn Tân Thạnh – 30 năm xây dựng, phát triển”. Trang thông tin huyện ủy Tân Thạnh, tỉnh Long An. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Ngọc Diệu – Chí Tâm (5 tháng 9 năm 2022). “Thị trấn Tân Thạnh kỷ niệm 30 năm Ngày thành lập (31/8/1992 – 31/8/2022)”. Trang thông tin Huyện ủy Tân Thạnh, tỉnh Long An. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập 6 tháng 8 năm 2023.