Long An, Tây Ninh

phường ở Tây Ninh, Việt Nam
(Đổi hướng từ Long An)

Long An là một phường và là nơi đặt tỉnh lỵ của tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Long An
Phường
Phường Long An
Rạp Long An
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhTây Ninh
Địa lý
Tọa độ: 10°32′26″B 106°24′16″Đ / 10,540676063047°B 106,40434265476°Đ / 10.540676063046973; 106.40434265475744
Bản đồBản đồ phường Long An
Long An trên bản đồ Việt Nam
Long An
Long An
Vị trí phường Long An trên bản đồ Việt Nam
Diện tích34,9 km²
Dân số (2025)
Tổng cộng106.667 người
Mật độ3.083 người/km²
Khác
Websitehttps://tanan.longan.gov.vn/

Địa lý

sửa

Phường Long An có vị trí địa lý[1][2]:

Phường Long An có diện tích tự nhiên là 34,9 km², quy mô dân số năm 2025 là 106.667 người[3].

Lịch sử

sửa

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, địa bàn phường Long An hiện nay vốn là Phường 1, Phường 2, Phường 3 , Phường 4 thuộc thị xã Tân An, xã Hướng Thọ Phú và một phần các xã Bình Phong Thạnh, Lợi Bình Nhơn thuộc huyện Thủ Thừa và một phần xã Nhơn Thạnh Trung thuộc huyện Tân Trụ, tỉnh Long An.

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh[4]. Theo đó, dự kiến hợp nhất những tỉnh Mỹ Tho, Gò Công, Long AnBến Tre thành một tỉnh mới, tỉnh được hợp lại sẽ đề nghị Nhà nước quyết định tên và và tỉnh lỵ của tỉnh mới.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ban hành Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam[5]. Theo đó, dự kiến hợp nhất các tỉnh Long AnKiến Tường thành một tỉnh mới.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Hội đồng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam[6]. Theo đó, địa giới tỉnh Long An (mới) gồm tỉnh Long An (cũ) và tỉnh Kiến Tường.

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 54-CP về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Long An[7]. Theo đó:

Ngày 19 tháng 9 năm 1980, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 298-CP về việc chia huyện Mộc Hóa thuộc tỉnh Long An thành huyện Mộc Hóa và huyện Tân Thạnh và đổi tên huyện Tân Châu cùng tỉnh thành huyện Vàm Cỏ[8]. Theo đó, đổi tên huyện Tân Châu thành huyện Vàm Cỏ, một phần xã Nhơn Thạnh Trung thuộc huyện Vàm Cỏ.

Ngày 14 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 5-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số huyện, xã và thị xã thuộc tỉnh Long An[9]. Theo đó:

  • Chia huyện Bến Thủ thành 2 huyện lấy tên là huyện Bến Lức và huyện Thủ Thừa.
  • Chia xã Bình Phong Thạnh thành 2 xã lấy tên xã Bình Thạnh và xã Bình An [thuộc huyện Thủ Thừa].
  • Mở rộng thị xã Tân An trên cơ sở nhập xã Nhơn Thạnh Trung của huyện Vàm Cỏ và các xã Hướng Thọ Phú, Lợi Bình Nhơn của huyện Bến Thủ.

Ngày 24 tháng 3 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 27-CP về việc điều chỉnh địa giới huyện, xã thuộc tỉnh Long An[10]. Theo đó, tách 282,5 hécta diện tích tự nhiên với 3. 528 nhân khẩu của xã Hướng Thọ Phú; 193 hécta diện tích tự nhiên với 2.695 nhân khẩu của xã Nhơn Thạnh Trung để thành lập phường V [thuộc thị xã Tân An].

Ngày 19 tháng 5 năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 32/1998/NĐ-CP về việc thành lập phường 6 thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An[11]. Theo đó, thành lập phường 6 thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An trên cơ sở 697 ha diện tích tự nhiên và 7.554 nhân khẩu của xã Lợi Bình Nhơn. Phường 6 có 3 ấp: Xuân Hòa 2, Bình Cư 1, Bình Cư 2[12].

Ngày 19 tháng 6 năm 2006, Chính phủ ban hành Nghị định số 60/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An[13]. Theo đó, thành lập phường 7 thuộc thị xã Tân An trên cơ sở điều chỉnh 185,09 ha diện tích tự nhiên và 1.475 nhân khẩu của xã An Vĩnh Ngãi; 45,65 ha diện tích tự nhiên và 343 nhân khẩu của xã Bình Tâm; 141,93 ha diện tích tự nhiên và 2.410 nhân khẩu của phường 3.

Ngày 24 tháng 8 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 38/NQ-CP về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An[14]. Theo đó, hành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Tân An, Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú thuộc thành phố Tân An.

Trước khi sắp xếp:

  • Phường 1 có diện tích tự nhiên 0,69 km² , quy mô dân số năm 2024 là 11.658 người[15] với 6 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6.[16]
  • Phường 2 có diện tích tự nhiên là 1,39 km², quy mô dân số năm 2024 là 17.093 người[15] với 8 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.[17]

Ngày 24 tháng 10 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 1244/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Long An giai đoạn 2023 – 2025[18]. Theo đó, nhập toàn bộ 1,39 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 17.093 người của Phường 2 vào Phường 1 [thành phố Tân An].

Ngày 7 tháng 11 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành Nghị quyết số 68/NQ-HĐND về việc đổi tên khu phố thuộc Phường 2, thành phố Tân An[19]. Theo đó, đổi tên Khu phố 1 thành khu phố Tân Xuân 1, đổi tên Khu phố 2 thành khu phố Tân Xuân 2, đổi tên Khu phố 3 thành khu phố Tân Xuân 3, đổi tên Khu phố 4 thành khu phố Tân Xuân 4, đổi tên Khu phố 5 thành Khu phố 9, đổi tên Khu phố 6 thành Khu phố 10.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh[20]. Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.

Trước khi sắp xếp:

  • Phường 1 có diện tích tự nhiên là 2,09 km², quy mô dân số năm 2025 là 27.648 người[21] với 14 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Tân Xuân 1, Tân Xuân 2, Tân Xuân 3, Tân Xuân 4[19][22][23].
  • Phường 3 có diện tích tự nhiên là 3,14 km², quy mô dân số năm 2025 là 19.481 người[21] với 9 khu phố: 1, 2, 3, 4, Bình An, Bình Đông 1, Bình Đông 2, Bình Đông 3, Bình Đông 4[22][24].
  • Phường 4 có diện tích tự nhiên là 5,52 km², quy mô dân số năm 2025 là 18.079 người[21] với 8 khu phố: Bình Cư 1, Bình Cư 2, Bình Quân 1, Bình Quân 2, Bình Quân 3, Bình Yên Đông 1, Bình Yên Đông 2, Bình Yên Đông 3[22][25].
  • Phường 5 có diện tích tự nhiên là 6,49 km², quy mô dân số năm 2025 là 14.135 người[21] với 7 khu phố: Bình Phú, Nhơn Hòa 1, Nhơn Hòa 2, Nhơn Phú, Phú Nhơn, Thanh Xuân, Thọ Cang[22][26].
  • Phường 6 có diện tích tự nhiên là 7,44 km², quy mô dân số năm 2025 là 16.248 người[21] với 6 khu phố: Bình Cư 1, Bình Cư 2, Bình Cư 3, Nhơn Bình, Xuân Hòa 1, Xuân Hòa 2[22][27].
  • Xã Hướng Thọ Phú có diện tích tự nhiên là 8,73 km², quy mô dân số năm 2025 là 8.383 người[21] với 5 ấp: 1, 2, 3, 4, Đạo Thạnh[22][28].
  • Xã Bình Thạnh có diện tích tự nhiên là 8,72 km², quy mô dân số năm 2025 là 8.980 người[21] với 5 ấp: Bà Phổ, Bình Cang 1, Bình Cang 2, Bình Lương 1, Bình Lương 2[22][29]. Trong đó có diện tích tự nhiên là 1,4787 km² và quy mô dân số là 2.693 người được sắp xếp về phường Long An[3].

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025[30]. Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú, phần còn lại của xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa) thành phường mới có tên gọi là phường Long An.

Tên gọi

sửa

Vào ngày 22 tháng 10 năm 1956, tỉnh Long An được thành lập do sáp nhập phần lớn tỉnh Chợ Lớn và phần còn lại tỉnh Tân An (sau khi tách nửa phía Tây của tỉnh để thành lập tỉnh Mộc Hóa). Đến năm 1975, tỉnh Long An có 7 quận: Bình Phước, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Rạch Kiến, Thủ Thừa, Tân Trụ. Năm 1976, 2 huyện (Đức Hoà, Đức Huệ) của tỉnh Hậu Nghĩa cùng với 2 tỉnh Kiến Tường và Long An được tiến hành hợp nhất thành tỉnh Long An mới.

Cho đến năm 2025, sau khi tỉnh Long An giải thể để sáp nhập với Tây Ninh, tên gọi Long An tiếp tục được giữ lại để đặt tên cho phường mới, đồng thời cũng là tỉnh lỵ của tỉnh Tây Ninh mới.[31][32]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Thông tấn xã Việt Nam (ngày 23 tháng 6 năm 2025). "96 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025". Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  2. ^ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Bản đồ hành chính Việt Nam". Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  3. ^ a b Chính phủ Việt Nam (ngày 9 tháng 5 năm 2025). "Đề án số 350/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025" (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (ngày 20 tháng 9 năm 1975). "Nghị quyết số 245-NQ/TW ngày 20 tháng 9 năm 1975 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về việc bỏ khu, hợp tỉnh". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  5. ^ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (ngày 20 tháng 12 năm 1975). "Nghị quyết số 19/NQ ngày 20 tháng 12 năm 1975 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  6. ^ Hội đồng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (ngày 24 tháng 2 năm 1976). "Nghị định ngày 24 tháng 2 năm 1976 của Hội đồng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  7. ^ Nguyễn Quang Ân. (2025). Thành lập và thay đổi địa danh, địa giới đơn vị hành chính trong lịch sử Việt Nam - Tập 2 Từ tháng 5/1975 đến tháng 12/2024. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, tr.821.
  8. ^ Nguyễn Quang Ân. (2025). Thành lập và thay đổi địa danh, địa giới đơn vị hành chính trong lịch sử Việt Nam - Tập 2 Từ tháng 5/1975 đến tháng 12/2024. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, tr.824.
  9. ^ Nguyễn Quang Ân. (2025). Thành lập và thay đổi địa danh, địa giới đơn vị hành chính trong lịch sử Việt Nam - Tập 2 Từ tháng 5/1975 đến tháng 12/2024. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, tr.824-825.
  10. ^ Nguyễn Quang Ân. (2025). Thành lập và thay đổi địa danh, địa giới đơn vị hành chính trong lịch sử Việt Nam - Tập 2 Từ tháng 5/1975 đến tháng 12/2024. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, tr.830-831.
  11. ^ Chính phủ (ngày 19 tháng 5 năm 1998). "Nghị định số 32/1998/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ về việc thành lập phường 6 thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An". Dữ liệu pháp luật. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  12. ^ Nguyệt Nhi (ngày 5 tháng 3 năm 2019). "Phường 6, TP. Tân An: 20 năm hình thành và phát triển (1/1/1999 – 1/1/2019)". Báo Long An. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  13. ^ Hồng Hải (ngày 20 tháng 6 năm 2006). "Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An". Báo điện tử Chính phủ. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.
  14. ^ Chính phủ (ngày 25 tháng 4 năm 2024). "Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An". Hệ thống pháp luật. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  15. ^ a b Ủy ban nhân dân thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 25 tháng 4 năm 2024). "Đề án số 1707/ĐA-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Tân An về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành phố Tân An, giai đoạn 2023 – 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Tân An, tỉnh Long An. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  16. ^ "Các ấp, khu phố". Trang thông tin điện tử phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  17. ^ "Các ấp, khu phố". Trang thông tin điện tử phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
  18. ^ Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV (ngày 24 tháng 10 năm 2024). "Nghị quyết số 1244/NQ-UBTVQH15 ngày 24 tháng 10 năm 2024 của của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Long An giai đoạn 2023 – 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.
  19. ^ a b Hội đồng nhân dân tỉnh Long An (ngày 7 tháng 11 năm 2024). "Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 7 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc đổi tên khu phố thuộc Phường 2, thành phố Tân An" (PDF). Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.
  20. ^ Quốc hội khóa XV (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.
  21. ^ a b c d e f g Chính phủ (ngày 9 tháng 5 năm 2025). "Đề án số 350/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh (mới) năm 2025" (PDF). Trang thông tin phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Tây Ninh. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2025.
  22. ^ a b c d e f g Bộ Tài nguyên và môi trường (ngày 11 tháng 7 năm 2016). "Thông tư số 16/2016/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Long An" (PDF). Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật Trung ương. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.
  23. ^ Ủy ban nhân dân Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các khu phố thuộc Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  24. ^ Ủy ban nhân dân Phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các khu phố thuộc Phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử Phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  25. ^ Ủy ban nhân dân Phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các khu phố thuộc Phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử Phường 4, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  26. ^ Ủy ban nhân dân Phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các khu phố thuộc Phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử Phường 5, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  27. ^ Ủy ban nhân dân Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các khu phố thuộc Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  28. ^ Ủy ban nhân dân xã Hướng Thọ Phú, thành phố Tân An, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các ấp thuộc xã Hướng Thọ Phú, thành phố Tân An, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử xã Hướng Thọ Phú, thành phố Tân An, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  29. ^ Ủy ban nhân dân xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Các ấp thuộc xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An". Trang thông tin điện tử xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  30. ^ Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  31. ^ "Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025". Chính phủ Việt Nam. ngày 20 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2025.
  32. ^ "Dự kiến tên gọi 34 tỉnh, thành phố sau sáp nhập và nơi đặt tỉnh lỵ". Đài Tiếng nói Việt Nam. ngày 13 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2025.

Xem thêm

sửa