Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP
Việt Nam thống kê về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tại mỗi đơn vị hành chính. Hiện tại, giữa thống kê về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa tại Việt Nam có những điểm khác biệt về chỉ tiêu, số liệu, đang trong thời gian chỉnh sửa để đạt phương pháp tính toán chính xác.
Có hai cách tính là theo giá thực tế và giá so sánh.
Việt Nam là có 63 đơn vị hành chính, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Năm 2018, GDP danh nghĩa Việt Nam 5.542.332 tỉ Đồng.[1] Mức GDP danh nghĩa tính theo USD tương đương với 241,434 tỉ USD, xếp hạng thứ 39 thế giới. Mức GDP (PPP) tính theo Đô la quốc tế là 707,620 tỷ Đô la quốc tế, xếp hạng 35 thế giới.[2]
Danh sách 63 đơn vị hành chính theo GRDP năm 2020Sửa đổi
Trong nhiều năm các tỉnh thành có hiện tượng chạy theo thành tích. Trong một thời gian dài, chênh lệch giữa chỉ tiêu GRDP tổng hợp từ 63 tỉnh, thành phố và chỉ tiêu GDP của cả nước diễn ra phổ biến và khoảng cách không ngừng nới rộng qua từng năm, thậm chí có năm lên tới 2 con số. Từ đó dẫn đến mâu thuẫn các số liệu[3]. Các hiện tượng này đang được dần khắc phục.
Thành phố Hồ Chí Minh: Quy mô GRDP năm 2020 1.372 nghìn tỷ đồng[4]. Tổng sản phẩm trong nước (GDP): tăng 1,39% thấp hơn mức ước tính tăng trưởng 7,83% của năm 2019, đóng góp trên 22% GDP và 27% tổng thu ngân sách cả nước.
Hà Nội: Quy mô GRDP năm 2020 theo giá hiện hành ước đạt 1.016 nghìn tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đạt 122,7 triệu đồng (tương đương 5.285 USD)[5].
Bình Dương: 389,5 nghìn tỷ đồng (2020)
Đồng Nai: 366, 6 nghìn tỷ đồng (2020)
Bà Rịa - Vũng Tàu 314,2 nghìn tỷ đồng (2020) (tính cả dầu khí)
Hải Phòng 276,6 nghìn tỷ đồng (2020)
Bắc Ninh 205,1 nghìn tỷ đồng (2020)
(...)
GDP năm 2020 của Việt Nam tăng 2,91%. Tăng trưởng GRDP cụ thể các tỉnh thành từ cao đến thấp: Bắc Giang 13,02%, Hải Phòng 11,22%, Quảng Ninh 10,05%, Ninh Thuận 9,58%, Bình Phước 7,51%, Hà Nam 7,02%, Kon Tum 6,95%, Bình Dương 6,91%, Lào Cai 6,55%, Ninh Bình 6,35%, Hưng Yên 6,13%, Sơn La 6,08%, Thanh Hóa 5,98%, Nam Định 5,5%, Yên Bái 5,41%, Tuyên Quang 5,24%, Cao Bằng 4,76%, Đắk Nông 4,65%, Bình Thuận 4,54%, Hậu Giang 4,53%, Nghệ An 4,45%, Đồng Nai 4,44%, Thái Nguyên 4,24%, Bạc Liêu 4,08%, Lai Châu 4,05%, Hà Nội 3,98%, Tây Ninh 3,98%, Hòa Bình 3,8%, Phú Yên 3,69%, Đắk Lắk 3,63%, Bình Định 3,61%, Phú Thọ 3,56%, Quảng Trị 3,51%, Đồng Tháp 3,45%, Long An 3,33%, Trà Vinh 3,32%, Thái Bình 3,23%, Bắc Kạn 3,16%, Kiên Giang 2,78%, An Giang 2,69%, Quảng Bình 2,63%, Vĩnh Phúc 2,21%, Hải Dương 2,1%, Lạng Sơn 2,09%, Thừa Thiên Huế 2,06%, Sóc Trăng 2,06%, Vĩnh Long 2,02%, Lâm Đồng 2,01%, Gia Lai 1,83%, Điện Biên 1,8%, Hà Giang 1,69%, TP.Hồ Chí Minh 1,39%, Bắc Ninh 1,36%, Cà Mau 1,09%, Cần Thơ 1,02%, Bến Tre 0,84%, Tiền Giang 0,69%, Hà Tĩnh 0,53%, Quảng Ngãi -1,02%, Bà Rịa - Vũng Tàu -4,91%, Quảng Nam -6,98%, Đà Nẵng -9,77%, Khánh Hòa -10,52%.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tăng 5,12%, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm 4,05%, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tăng 1,89%, Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,97%.
Thống kê của địa phương, có sự chênh lệch với công bố của Tổng cục thống kê, như Ninh Thuận địa phương ước tính tăng 12,17%[6], trung ương lại thống kê tăng 9,58%, hay Khánh Hòa địa phương ước tính giảm 9,8%[7] nhưng trung ương thống kê giảm 10,52%.
GRDP các tỉnh thành năm 2019: TP.Hồ Chí Minh 1.343.743 tỷ VND, Hà Nội 971.700 tỷ VND, Đồng Nai 356.650 tỷ VND, Bình Dương 355.700 tỷ VND, Bà Rịa - Vũng Tàu 315.364 tỷ VND, Hải Phòng 231.000 tỷ VND, Bắc Ninh 197.800 tỷ VND, Thanh Hóa 195.400 tỷ VND, Quảng Ninh 186.000 tỷ VND..., thấp nhất Bắc Kạn 10.747 tỷ VND. Tăng trưởng GRDP các tỉnh thành năm 2019, cao nhất Thanh Hóa 17,15%, Hải Phòng 16,68%, Bắc Giang 16,2%, Trà Vinh 14,85%, Ninh Thuận 13,18%, Quảng Ninh 12,01%,..., thấp nhất là Sơn La.
Danh sách 63 đơn vị hành chính theo GRDP năm 2018Sửa đổi
Trong việc tính Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tại mỗi đơn vị hành chính, số liệu được tính theo hai loại giá: Giá hiện hành năm 2018 và giá so sánh từ năm 2010. Hai loại giá này nhằm tính toán được vấn đề tình trạng kinh tế hiện có của mỗi đơn vị hành chính.
Bản đồ hành chính Việt Nam Chú thích: *-Đảo Phú Quốc (thành phố Phú Quốc, Kiên Giang) **-Côn Đảo (huyện Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu) ***-Quần đảo Hoàng Sa (huyện Hoàng Sa, Đà Nẵng) ****-Quần đảo Trường Sa (huyện Trường Sa, Khánh Hoà) |
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tại mỗi tỉnh được tính theo đơn vị Việt Nam Đồng (đơn vị tiền tệ) và theo giá Đô la Mỹ hiện hành năm 2018.
STT | Tên tỉnh,
thành phố |
Tổng GRDP
(tỉ VNĐ) |
Tổng GRDP
(tỉ USD) |
Tốc độ tăng trưởng
GRDP |
---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh[8] | 1.331.440 | 57,3007 | 8,30% |
2 | Hà Nội[9] | 920.272 | 40,000 | 7,37% |
3 | Vĩnh Phúc[10] | 94.498 | 4,1040 | 8,03% |
4 | Bắc Ninh[11] | 161.708 | 7,0240 | 10,60% |
5 | Quảng Ninh[12] | 145.946 | 6,3392 | 12,60% |
6 | Hải Dương[13] | 109.200 | 4,7478 | 9,10% |
7 | Hải Phòng[14] | 195.540 | 8,4925 | 16,26% |
8 | Hưng Yên[15] | 65.746 | 2,8554 | 9,64% |
9 | Thái Bình[16] | 68.142 | 2,9595 | 10,53% |
10 | Hà Nam[17] | 44.613 | 1,9376 | 11,05% |
11 | Nam Định[18] | 58.736 | 2,5510 | 8,10% |
12 | Ninh Bình[19] | 47.205 | 2,0502 | 9,27% |
13 | Hà Giang[20] | 20.772 | 0,7610 | 6,76% |
14 | Cao Bằng[21] | 14.429 | 0,6267 | 7,15% |
15 | Bắc Kạn[22] | 9.765 | 0,4272 | 6,20% |
16 | Tuyên Quang[23] | 28.084 | 1,2197 | 8,04% |
17 | Lào Cai[24] | 43.634 | 1,8951 | 10,23% |
18 | Yên Bái[25] | 27.404 | 1,1902 | 6,31% |
19 | Thái Nguyên[26] | 98.547 | 4,2800 | 10,44% |
20 | Lạng Sơn[27] | 30.355 | 1,3184 | 8,36% |
21 | Bắc Giang[28] | 88.259 | 3,7727 | 15,96% |
22 | Phú Thọ[29] | 57.353 | 2,3480 | 8,34% |
23 | Điện Biên[30] | 15.750 | 0,6840 | 7,15% |
24 | Lai Châu[31] | 14.998 | 0,6540 | 7,22% |
25 | Sơn La[32] | 47.223 | 2,0509 | 5,59% |
26 | Hoà Bình[33] | 40.867 | 1,7749 | 8,36% |
27 | Thanh Hóa[34] | 146.242 | 6,3510 | 15,16% |
28 | Nghệ An[35] | 115.676 | 5,0240 | 8,77% |
29 | Hà Tĩnh[36] | 63.236 | 2,8300 | 20,80% |
30 | Quảng Bình[37] | 33.285 | 1,4440 | 7,03% |
31 | Quảng Trị[38] | 27.494 | 1,1940 | 7,12% |
32 | Thừa Thiên Huế[39] | 47.428 | 2,0600 | 7,08% |
33 | Đà Nẵng[40] | 109.000 | 4,7111 | 6,47% |
34 | Quảng Nam[41] | 91.677 | 3,9153 | 8,11% |
35 | Quảng Ngãi[42] | 73.568 | 3,1951 | 9,60% |
36 | Bình Định[43] | 74.729 | 3,2460 | 7,32% |
37 | Phú Yên[44] | 36.352 | 1,5790 | 8,21% |
38 | Khánh Hòa[45] | 76.569 | 3,3250 | 7,36% |
39 | Ninh Thuận[46] | 24.288 | 1,0549 | 10,25% |
40 | Bình Thuận[47] | 62.340 | 2,7448 | 7,91% |
41 | Kon Tum[48] | 20.057 | 0,8711 | 8,10% |
42 | Gia Lai[49] | 66.158 | 2,8733 | 8,00% |
43 | Đắk Lắk[50] | 78.687 | 3,4175 | 7,82% |
44 | Đắk Nông[51] | 29.227 | 1,2681 | 7,32% |
45 | Lâm Đồng[52] | 78.433 | 3,4064 | 8,14% |
46 | Bình Phước[53] | 56.846 | 2,4689 | 7,63% |
47 | Tây Ninh[54] | 71.166 | 3,0908 | 8,01% |
48 | Bình Dương[55] | 282.999 | 12,2909 | 9,01% |
49 | Đồng Nai[56] | 300.278 | 13,0419 | 8,00% |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu[57] | 149.574 | 6,4961 | 7,20% |
51 | Long An[58] | 103.143 | 4,4796 | 9,53% |
52 | Tiền Giang[59] | 82.682 | 3,5897 | 7,24% |
53 | Bến Tre[60] | 41.851 | 1,8176 | 7,05% |
54 | Trà Vinh[61] | 45.778 | 2,0061 | 9,56% |
55 | Vĩnh Long[62] | 47.121 | 2,0465 | 6,17% |
56 | Đồng Tháp[63] | 67.732 | 2,9417 | 6,92% |
57 | An Giang[64] | 74.297 | 3,2268 | 6,52% |
58 | Kiên Giang[65] | 87.284 | 3,7912 | 7,51% |
59 | Cần Thơ[66] | 103.225 | 4,4832 | 7,50% |
60 | Hậu Giang[67] | 29.763 | 1,2926 | 7,08% |
61 | Sóc Trăng[68] | 49.346 | 2,1432 | 7,20% |
62 | Bạc Liêu[69] | 37.719 | 1,6382 | 8,36% |
63 | Cà Mau[70] | 53.229 | 2,3116 | 7,00% |
Chú thích: Dấu đậm thể hiện 05 Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam).
Đồng bằng sông HồngSửa đổi
Khu vực gồm 11 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 21.566.400 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2018 đạt 1.753.394 tỉ đồng. Thủ đô Hà Nội đứng đầu khu vực, hạng 2 toàn quốc về GRDP.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Hà Nội | 7.520.700 | 2 | 41 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.092.400 | 16 | 31 |
3 | Bắc Ninh | 1.247.500 | 6 | 7 |
4 | Hải Dương | 1.807.500 | 11 | 17 |
5 | Hải Phòng | 2.013.800 | 5 | 2 |
6 | Hưng Yên | 1.188.900 | 32 | 12 |
7 | Thái Bình | 1.793.200 | 29 | 8 |
8 | Hà Nam | 808.200 | 44 | 6 |
9 | Nam Định | 1.854.400 | 15 | 28 |
10 | Ninh Bình | 973.300 | 41 | 16 |
Trung du miền núi phía BắcSửa đổi
Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 12.202.700 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Trung du miền núi phía Bắc năm 2018 đạt 537.439 tỉ đồng. Đây là vùng còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Tỉnh xếp thứ nhất GRDP vùng là Quảng Ninh.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Trung du miền núi phía Bắc với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Hà Giang | 846.500 | 58 | 58 |
2 | Cao Bằng | 540.400 | 62 | 49 |
3 | Bắc Kạn | 327.900 | 63 | 61 |
4 | Tuyên Quang | 780.100 | 54 | 30 |
5 | Lào Cai | 705.600 | 45 | 11 |
6 | Yên Bái | 815.600 | 56 | 60 |
7 | Thái Nguyên | 1.268.300 | 14 | 9 |
8 | Lạng Sơn | 790.500 | 51 | 20 |
9 | Bắc Giang | 1.691.800 | 19 | 3 |
10 | Phú Thọ | 1.404.200 | 35 | 23 |
11 | Điện Biên | 576.700 | 60 | 49 |
12 | Lai Châu | 456.300 | 61 | 46 |
13 | Sơn La | 1.242.700 | 40 | 63 |
14 | Hoà Bình | 846.100 | 47 | 20 |
15 | Quảng Ninh | 1.266.500 | 9 | 5 |
Đồng bằng duyên hải miền TrungSửa đổi
Đồng bằng duyên hải miền Trung bao gồm Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 20.056.900 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Đồng bằng duyên hải miền Trung năm 2018 đạt 962.909 tỉ đồng. Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương nằm trong khu vực. Xếp hạng nhất về GRDP năm 2018 là Thanh Hóa, tỉnh đông nhất về số dân trong khu vực. Xếp hạng thứ nhất về tốc độ tăng trưởng GRDP năm 2018 là Hà Tĩnh, hạng nhất cả nước.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng duyên hải miền Trung với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Thanh Hóa | 3.558.200 | 8 | 4 |
2 | Nghệ An | 3.157.100 | 10 | 19 |
3 | Hà Tĩnh | 1.277.500 | 33 | 1 |
4 | Quảng Bình | 887.600 | 50 | 55 |
5 | Quảng Trị | 630.600 | 55 | 51 |
6 | Thừa Thiên Huế | 1.163.600 | 39 | 52 |
7 | Đà Nẵng | 1.080.700 | 18 | 36 |
8 | Quảng Nam | 1.501.100 | 17 | 27 |
9 | Quảng Ngãi | 1.272.800 | 27 | 13 |
10 | Bình Định | 1.534.800 | 25 | 43 |
11 | Phú Yên | 909.500 | 30 | 25 |
12 | Khánh Hòa | 1.232.400 | 24 | 42 |
13 | Ninh Thuận | 611.800 | 57 | 10 |
14 | Bình Thuận | 1.239.200 | 34 | 35 |
Tây NguyênSửa đổi
Khu vực gồm 05 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 5.871.100 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Tây Nguyên năm 2018 đạt 272.562 tỉ đồng. Lâm Đồng là tỉnh tại Tây Nguyên, xếp thứ nhất về GRDP khu vực.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Tây Nguyên với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Kon Tum | 535.000 | 59 | 28 |
2 | Gia Lai | 1.458.500 | 31 | 33 |
3 | Đắk Lắk | 1.919.200 | 22 | 37 |
4 | Đắk Nông | 645.400 | 53 | 43 |
5 | Lâm Đồng | 1.312.900 | 23 | 26 |
Đông Nam BộSửa đổi
Khu vực gồm 06 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.074.300 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Đông Nam Bộ (Việt Nam) năm 2018 đạt 2.192.303 tỉ đồng, tỷ trọng lớn nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương tại Đông Nam Bộ, xếp thứ nhất về GRDP khu vực và cả nước.
Xếp hạng năm 2018 của các 06 đơn vị hành chính khu vực Đông Nam Bộ với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 8.598.700 | 1 | 24 |
2 | Bình Phước | 979.600 | 36 | 38 |
3 | Tây Ninh | 1.133.400 | 28 | 32 |
4 | Bình Dương | 2.163.600 | 4 | 18 |
5 | Đồng Nai | 3.086.100 | 3 | 33 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.112.900 | 7 | 47 |
Đồng bằng sông Cửu LongSửa đổi
Khu vực gồm 13 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.804.700 người[71], Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018 đạt 823.170 tỉ đồng. Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương tại Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ nhất về tổng GRDP.
Xếp hạng năm 2018 của các 13 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP | Xếp hạng tốc độ tăng trưởng GRDP |
1 | Long An | 1.503.100 | 13 | 15 |
2 | Tiền Giang | 1.762.300 | 21 | 45 |
3 | Bến Tre | 1.268.200 | 46 | 54 |
4 | Trà Vinh | 1.049.800 | 43 | 14 |
5 | Vĩnh Long | 1.051.800 | 42 | 62 |
6 | Đồng Tháp | 1.693.300 | 30 | 57 |
7 | An Giang | 2.164.200 | 26 | 59 |
8 | Kiên Giang | 1.810.500 | 20 | 39 |
9 | Cần Thơ | 1.282.300 | 12 | 40 |
10 | Hậu Giang | 776.700 | 52 | 52 |
11 | Sóc Trăng | 1.315.900 | 38 | 47 |
12 | Bạc Liêu | 897.000 | 48 | 20 |
13 | Cà Mau | 1.229.600 | 37 | 56 |
Tham khảoSửa đổi
- Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018.
- 63 báo cáo của 63 tỉnh thành về tình hình kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính Việt Nam.
Xem thêmSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018”. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Thống kê GDP các nước trên thế giới: Việt Nam”. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ [http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/thoi-su/2020-12-11/thong-nhat-gdp-va-grdp-han-che-benh-thanh-tich-o-dia-phuong-96690.aspx. Thống nhất GDP và GRDP: Hạn chế bệnh thành tích ở địa phương
- ^ Tổng sản phẩm trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh tăng 1,39%
- ^ [http://consosukien.vn/hop-bao-cong-bo-so-lieu-thong-ke-kinh-te-xa-hoi-thanh-pho-ha-noi.htm Họp báo công bố số liệu thống kê kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội
- ^ HĐND tỉnh Ninh Thuận thông qua nhiều nghị quyết quan trọng
- ^ Nhiều giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội TP. Hồ Chí Minh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Niêm giám thống kê Hà Nội 2018” (PDF). Cục thống kê Hà Nội. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 Vĩnh Phúc”. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Ninh năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ninh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Dương năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Phòng năm 2018”. UBND thành phố Hải Phòng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hưng Yên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Bình năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Nam năm 2018”. UBND tỉnh Hà Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nam Định năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Bình năm 2018”. Báo Ninh Bình, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Giang năm 2018”. Báo Hà Giang, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cao Bằng năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Cao Bằng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Kạn năm 2018”. UBND tỉnh Bắc Kạn. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tuyên Quang năm 2018”. Báo Tuyên Quang, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lào Cai năm 2018”. UBND tỉnh Lào Cai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Yên Bái năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Nguyên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lạng Sơn năm 2018”. UBND tỉnh Lạng Sơn. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Giang năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Thọ năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Điện Biên năm 2018”. UBND tỉnh Điện Biên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lai Châu năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sơn La năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Sơn La. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hòa Bình năm 2018”. Báo Hòa Bình, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thanh Hóa năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nghệ An năm 2018”. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Tĩnh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Bình năm 2018”. UBND tỉnh Quảng Bình. Truy cập Ngày 30 tháng 09 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Trị năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 30 tháng 09 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thừa Thiên - Huế năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên - Huế. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đà Nẵng năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Nam năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ngãi năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Định năm 2018”. Văn phòng UBND tỉnh Bình Định. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Yên năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Khánh Hòa năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Thuận năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Thuận năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kon Tum năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Gia Lai năm 2018”. UBND tỉnh Gia Lai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Lắk năm 2018”. UBND tỉnh Đắk Lắk. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Nông năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Phước năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tây Ninh năm 2018”. Báo Tây Ninh, Đảng bộ Tây Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Dương năm 2018”. UBND tỉnh Bình Dương. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Nai năm 2018”. Báo Đồng Nai, Đảng bộ tỉnh Đồng Nai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Long An năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Long An. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tiền Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bến Tre năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Trà Vinh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Vĩnh Long năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Tháp năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Đồng Tháp. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kiên Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cần Thơ năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hậu Giang năm 2018” (PDF). UBND tỉnh Hậu Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sóc Trăng năm 2018”. Báo Sóc Trăng, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bạc Liêu năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cà Mau năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ a ă â b c d “Dân số Việt Nam năm 2018”. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019.