Tiếng Hà Nhì
Tiếng Hà Nhì (Haqniqdoq hay xa31ɲi31; giản thể: 哈尼语; phồn thể: 哈尼語; bính âm: Hāníyǔ) là một ngôn ngữ Tạng-Miến thuộc nhóm ngôn ngữ Lô Lô, được người Hà Nhì ở Trung Quốc, Lào và Việt Nam sử dụng [2][3].
Tiếng Hà Nhì | |
---|---|
Haqniqdoq | |
Sử dụng tại | Miền Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Myanmar |
Tổng số người nói | 760.000 |
Dân tộc | Người Hà Nhì |
Phân loại | Hán-Tạng |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | hni |
Glottolog | hani1248 [1] |
Phân bố
sửaỞ Trung Quốc, tiếng Hà Nhì hiện diện chủ yếu ở khu vực phía đông sông Mê Kông thuộc trung-nam tỉnh Vân Nam, chủ yếu ở Phổ Nhĩ và Hồng Hà. Tiếng Hà Nhì còn có mặt ở tỉnh Lai Châu và Lào Cai miền Tây Bắc Việt Nam và ở tỉnh Phongsaly của Lào.
Edmondson (2002) ghi nhận rằng tiếng Hà Nhì tại Việt Nam gồm hai phương ngữ riêng rẽ, một ở phía đông (huyện Mường Tè) và một ở phía tây (Phong Thổ, Bát Xát). Người Hà Nhì ở Việt Nam nói các phương ngữ khác nhau có thể hiểu lẫn nhau. Edmondson (2002) ghi nhận các phương ngữ Hà Nhì ở Việt Nam khác nhau chủ yếu ở từ vựng.
Âm vị học
sửaTiếng Hà Nhì có 3 thanh điệu chính và ba loại nguyên âm ngắn.
Chữ viết
sửaTruyện dân gian của người Hà Nhì có nhắc đến một loại chữ viết cổ nhưng đã thất truyền khi người Hà Nhì di cư khỏi Tứ Xuyên. Ở Trung Quốc, người Hà Nhì ngày nay viết chữ Latinh với dạng chuẩn dựa trên phương ngữ Haya ở Lục Xuân thuộc Hồng Hà.
Ví dụ
sửaTiếng Hà Nhì | Tiếng Việt |
---|---|
Aqsol liq yoqdeivq yoqpyuq bo, meeqyaovq ssolnei colpyuq qiq kov dei. Davqtavcolssaq neenyuq bel neema meeq ya siq, laongaoq meilnaol nadul meil e gaq ssol hhyul hha bavqduv nia. | Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em. |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Hani”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Hani Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine. Ethnologue, 18th ed., 2015. Truy cập 18/08/2015.
- ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Hani". Glottolog 3.1. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.
- Edmondson, Jerold A. 2002. "The Central and Southern Loloish Languages of Vietnam". Proceedings of the Twenty-Eighth Annual Meeting of the Berkeley Linguistics Society: Special Session on Tibeto-Burman and Southeast Asian Linguistics (2002), pp. 1–13.
- Li Yongsui [李永燧]. 1986. A sketch of the Hani language [哈尼语简志]. Beijing: Ethnic Publishing House [民族出版社].
- Tạ Văn Thông, Lê Đông. 2001. Tiếng Hà Nhì. Hà Nội: Nhà xuất bản văn hóa dân tộc.
- Yang Shihua [杨世华]; Bai Bibo [白碧波]. 2003. A study of the culture of the Hani people of Yuxi City [玉溪哈尼族文化研究]. Kunming: Yunnan Nationalities Press [云南民族出版社]. ISBN 7-5367-2652-X
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Hà Nhì. |
- Hani language recordings at GlobalRecordings.net
- (tiếng Nhật) Hani–Japanese wordlist