Tiếng Somali
Tiếng Somali (Af-Soomaali [æ̀f sɔ̀ːmɑ́ːlì])[3] là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc về nhóm ngôn ngữ Cush. Đây là bản ngữ của người Somali ở Đại Somalia và người Somali hải ngoại. Tiếng Somali là một ngôn ngữ chính thức của Somalia, ngôn ngữ quốc gia của Djibouti, và một ngôn ngữ làm việc tại vùng Somali của Ethiopia. Nó cũng được một vài dân tộc thiểu số lân cận sử dụng.
Tiếng Somali | |
---|---|
Af-Soomaali / اف سومالى | |
Khu vực | Somalia, Djibouti, Vùng Somali, Tỉnh Đông Bắc (Kenya) |
Tổng số người nói | 15 triệu (2015)[1] |
Phân loại | Phi-Á
|
Hệ chữ viết | Bảng chữ cái Latinh (biến thể tiếng Somali) Chữ Ả Rập (Wadaad) Bảng chữ cái Osmanya Bảng chữ cái Borama Bảng chữ cái Kaddare |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Somalia |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Quy định bởi | Regional Somali Language Academy |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | so |
ISO 639-2 | som |
ISO 639-3 | som |
Glottolog | soma1255 [2] |
Linguasphere | 14-GAG-a |
Vùng nói tiếng Somali chính | |
Phân loại
sửaTiếng Somali được xếp vào nhánh ngôn ngữ Cush của ngữ hệ Phi-Á; chi tiết hơn, là trong nhóm Đông Cush Đất thấp cùng với tiếng Afar và Saho.[4] Tiếng Somali là ngôn ngữ Cush được ghi nhận hoàn thiện nhất,[5] với những nghiên cứu hàn lâm được thực hiện từ cuối thế kỷ XIX.[6]
Phân bố địa lý
sửaTiếng Somali được nói bởi người Somali ở Somalia, Djibouti, Ethiopia, Yemen, Kenya, và bởi người Somali hải ngoại. Nó cũng trở thành ngôn ngữ của những nhóm dân tộc thiểu số tại vùng này.
Tính tới năm 2006, có chừng 16,6 triệu người nói tiếng Somali, trong đó khoảng 8,3 triệu định cư tại Somalia.[7] Ước tính 95% dân cư Somalia,[6] và một phần lớn người dân Djibouti, nói thứ tiếng này.[5] Tiếng Somali là ngôn ngữ Cush có số người nói đông thứ nhì, sau tiếng Oromo.[8]
Khi cuộc Nội chiến Somali bắt đầu vào đầu thập niên 1990, số người Somali hải ngoại tăng lên, những cộng đồng nói tiếng Somali hình thành tại Trung Đông, Bắc Phi và châu Âu.[7]
Âm vị học
sửaTiếng Somali có 22 âm vị phụ âm.[9]
Đôi môi | Môi răng |
Răng | Chân răng | Vòm- chân răng |
Quặt lưỡi | Vòm | Vòm mềm | Lưỡi gà | Yết hầu | Thanh hầu | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ||||||||||||||||||||
Tắc | b | t̪ | d̪ | ɖ | k | ɡ | q | ʔ | ||||||||||||||
Tắc sát | ʤ | |||||||||||||||||||||
Sát | f | s | ʃ | x~χ | ħ | ʕ | h | |||||||||||||||
Rung | r | |||||||||||||||||||||
Tiếp cận | l | j | w |
Những phụ âm /b d̪ q/ thường được phát âm thành [β ð ɣ] giữa hai nguyên âm.[12] Âm tắc đầu lưỡi vòm cứng /ɖ/ có khi trở nên phi tắc, và khi nằm giữa hai nguyên âm nó có thể biến âm [ɽ].[12] Vài người nói phát âm /ħ/ thành âm rung nắp thanh quản.[13] /q/ cũng thường được nắp thanh quản hóa.[14]
Ngôn ngữ này có năm nguyên âm cơ bản. Mỗi nguyên âm có dạng trước và sau, cũng như dạng dài và ngắn. Điều này tạo ra 20 âm nguyên âm khác nhau.
Cấu trúc âm tiết tiếng Somali là (P)N(P) (P: phụ âm, N: nguyên âm).
Ví dụ
sửaSố đếm
sửa
Tham khảosửa
Tài liệusửa
|