Tiếng Thái Đen
Tiếng Thái Đen (Koam pák Tai Dam, tiếng Thái: ภาษาไทดำ, phát âm là pʰāːsǎː tʰāj dām (Pha-xả Thay- đằm), tiếng Trung: 傣担语; bính âm: Dǎidānyǔ, hay tiếng Trung: 黑傣语; bính âm: Hēidǎiyǔ), là ngôn ngữ của người Thái Đen ở Việt Nam, Lào, Thái Lan và Trung Quốc (chủ yếu ở Huyện tự trị dân tộc Miêu, Dao, Thái Kim Bình)[3].
Tiếng Thái Đen | |
---|---|
Black Tai | |
Tai Dam / ꪼꪕꪒꪾ/ไทดำ /koamz pák tayz đằm/ ꪁꪫꪱꪣ ꪜꪱꪀ ꪼꪕ ꪒꪾ //pʰāːsǎː tʰāj dām/ ภาษาไทดำ | |
Sử dụng tại | Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc |
Tổng số người nói | 760.000 |
Phân loại | Tai-Kadai
|
Hệ chữ viết | Thái Việt ꪎꪳ ꪎꪱꪙ ꪼꪕ |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | blt |
Glottolog | [1] taid1247 [1] [2] |
Phân bố các ngôn ngữ Thái Tây Nam. |
Tiếng Thái Đen thuộc họ ngôn ngữ Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Thái Đen tương tự như tiếng Thái và tiếng Lào, nhưng chưa đủ gần để người Thái Đen hiểu rõ khi nói với người Thái và người Lào. Cụ thể, những từ mượn gốc tiếng Pali và tiếng Phạn trong tiếng Thái Lan và tiếng Lào đa phần không có mặt trong tiếng Thái Đen [4].
Thái Việt Nam (Tai viet) và các sắc tộc Thái chưa được phân chia chính thức. Và tiếng Thái thường được nhìn nhận là gồm nhiều các phương ngữ.
Chữ viết
sửaTiếng Thái Đen được dùng làm cơ sở để lập ra Chữ Thái Việt Nam (Tai Viet ꪼꪕꪫꪸꪒ), phổ biến ở Việt Nam và cộng đồng định cư tại Hoa Kỳ. Chữ Thái Việt Nam ꪎꪳꪼꪕꪫꪸꪒ bao gồm 31 phụ âm và 14 nguyên âm. Mặc dù là ngôn ngữ có thanh điệu nhưng lại không có dấu âm như trong tiếng Thái và tiếng Lào. Theo các tác giả Thái Lan, hệ thống chữ viết có lẽ bắt nguồn từ chữ viết cũ của vương quốc Sukhotai của Thái Lan.[5] Chữ Thái Việt Nam có vùng mã Unicode U+AA80..U+AADF [6]
Bảng Unicode chữ Thái Việt Nam Official Unicode Consortium code chart: Tai Viet Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+AA8x | ꪀ | ꪁ | ꪂ | ꪃ | ꪄ | ꪅ | ꪆ | ꪇ | ꪈ | ꪉ | ꪊ | ꪋ | ꪌ | ꪍ | ꪎ | ꪏ |
U+AA9x | ꪐ | ꪑ | ꪒ | ꪓ | ꪔ | ꪕ | ꪖ | ꪗ | ꪘ | ꪙ | ꪚ | ꪛ | ꪜ | ꪝ | ꪞ | ꪟ |
U+AAAx | ꪠ | ꪡ | ꪢ | ꪣ | ꪤ | ꪥ | ꪦ | ꪧ | ꪨ | ꪩ | ꪪ | ꪫ | ꪬ | ꪭ | ꪮ | ꪯ |
U+AABx | ꪰ | ꪱ | ꪲ | ꪳ | ꪴ | ꪵ | ꪶ | ꪷ | ꪸ | ꪹ | ꪺ | ꪻ | ꪼ | ꪽ | ꪾ | ꪿ |
U+AACx | ꫀ | ꫁ | ꫂ | |||||||||||||
U+AADx | ꫛ | ꫜ | ꫝ | ꫞ | ꫟ |
Tiếng thái đen được sử dụng để giao tiếp với các nhóm dân tộc khác, trước đây là được chọn làm tiếng phổ thông ở khu tự trị tây bắc cũ, mà tiền thân là khu tự trị Thái Mèo.
Người Thái Đen nói chuyện và dạy những người nói nhóm ngôn ngữ thái khác. Ở đông bắc Thái Lan có nhiều người Thái Đen sinh sống, họ sử dụng tiếng thái đen để giao tiếp và dạy học tiếng thái và chữ viết. Nếu như người nói tiếng Thái Trung tâm (Xiêm) học cũng tiếng Thái Đen thì người Thái Đen và thái Xiêm có thể giao tiếp lưu loát hiểu nhau một cách dễ dàng, và ngược lại. Chúng ta thường thấy ở Loei hay Chiang Saen, về số đếm thì phát âm giữa tiếng Thái Đông Bắc, Thái Trung Tâm, Thái Đen, và các nhóm nói tiếng Thái khác về cơ bản là như nhau.
Tham khảo
sửa- ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Tai Dam". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). [1] “Tai Dam” Kiểm tra giá trị
|chapter-url=
(trợ giúp). Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. ref stripmarker trong|chapter-url=
tại ký tự số 52 (trợ giúp) - ^ Tai Dam at Ethnologue (18th ed., 2015)
- ^ Bankston, Carl L. “The Tai Dam: Refugees from Vietnam and Laos”. Passage: A Journal of Refugee Education. 3 (Winter 1987): 30–31.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênBankston2
- ^ Tai Viet. The Unicode Standard, Version 12.0., 2019. Lo Mai Cương, James Đỗ, Ngô Trung Việt. Truy cập 1/04/2019.
Xem thêm
sửaĐọc thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa- Tai Dam alphabet
- Tai Dam Language, Literature, and Culture Lưu trữ 2014-06-06 tại Wayback Machine
- SIL Tai Heritage Pro fonts
- Basic Tai Dam phrases Lưu trữ 2018-05-20 tại Wayback Machine