Trachylepis atlantica là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Schmidt mô tả khoa học đầu tiên năm 1945.[12] Loài này sinh sống trên đảo Fernando de Noronha ngoài khơi đông bắc Brazil. Có nhiều đốm đen và sáng trên phần lưng và thường dài khoảng 7–10 cm (3–4 in). Đuôi dài và đầy cơ bắp, nhưng đứt rời ra dễ dàng. Loài này rất phổ biến khắp Fernando de Noronha, nó là một loài săn mồi cơ hội, ăn cả côn trùng và thực vật, bao gồm cả mật hoa từ cây erythrina velutina, cũng như các chất khác nhau, từ những mảnh vụn bánh đến trứng của đồng loại. Động vật ăn thịt được du nhập như mèo hoang săn bắt loài thằn lằn này và một vài giun sán lây nhiễm ký sinh trên chúng.

Trachylepis atlantica
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Scincidae
Chi (genus)Trachylepis
Loài (species)T. atlantica
Danh pháp hai phần
Trachylepis atlantica
(Schmidt, 1945)

Danh pháp đồng nghĩa[fn 7]
Danh sách
    • Tiliqua punctata Gray, 1839[1][fn 1]
    • Euprepis punctatus: Gray, 1845[3]
    • ?Trachylepis (Xystrolepis) punctata Tschudi, 1845[fn 2]
    • Mabuia punctata: Boulenger, 1887[fn 3]
    • Mabuya maculata: Andersson, 1900[fn 4]
    • Mabuya punctata: Burt and Burt, 1931[7]
    • Mabuya atlantica Schmidt, 1945[fn 5]
    • Euprepis atlanticus: Mausfeld et al., 2002[9]
    • Trachylepis atlantica: Ananjeva et al., 2006[10]
    • ?Trachylepis tschudii Miralles et al., 2009[fn 6]

Hình ảnh

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Preoccupied by Lacerta punctata Linnaeus, 1758 (=Lygosoma punctatum).[2]
  2. ^ Preoccupied by Lacerta punctata Linnaeus, 1758 (=Lygosoma punctatum) and Tiliqua punctata Gray, 1839 (=Trachylepis atlantica).[4]
  3. ^ Sic. Included maculata Gray and Mabouya punctatissima O'Shaughnessy, 1872, as junior synonyms.[5]
  4. ^ In error; Mabuya maculata (currently Trachylepis maculata) is a species distinct from Trachylepis atlantica.[6]
  5. ^ Nomen novum (replacement name) for punctata Gray, 1839, not Linnaeus, 1758.[8]
  6. ^ Nomen novum for punctata Tschudi, 1845, not Linnaeus, 1758, or Gray, 1839; identity uncertain (Xem trong bài).[11]
  7. ^ In this list of synonyms, new combinations (the first use of a given combination of a genus and species name) are indicated by a colon between the name combination and the authority which first used the combination. No colon is used when the name is entirely new.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Gray, 1839, p. 289
  2. ^ Mausfeld and Vrcibradic, 2002, p. 293; Bauer, 2003, p. 4
  3. ^ Gray, 1845, p. 111
  4. ^ Mausfeld and Vrcibradic, 2002, p. 293; Miralles et al., 2009, p. 57
  5. ^ Boulenger, 1887, p. 160
  6. ^ Mausfeld and Vrcibradic, 2002, pp. 292, 294
  7. ^ Burt and Burt, 1931, p. 302
  8. ^ Schmidt, 1945, p. 45
  9. ^ Mausfeld et al., 2002, p. 290
  10. ^ Bauer, 2003, p. 5, corrected the generic name from Euprepis to Trachylepis, but did not explicitly use the name combination Trachylepis atlantica, which was first used by Ananjeva et al., 2006, p. 76.
  11. ^ Miralles et al., 2009, p. 57
  12. ^ Trachylepis atlantica. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.