Águas de São Pedro
22°36′5″N 47°52′22″T / 22,60139°N 47,87278°T
Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. (Tháng 8 năm 2016) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
Águas de São Pedro | |
---|---|
— Khu tự quản — | |
Município da Estância Hidromineral de Águas de São Pedro | |
Tên hiệu: Águas | |
Khẩu hiệu: Omnibus Pax Et Sanitas (Latin: Hòa bình và Sức khỏe cho mọi người) | |
Tọa độ: 22°36′5″N 47°52′22″T / 22,60139°N 47,87278°T | |
Quốc gia | Brasil |
Vùng | Đông Nam |
Bang | São Paulo |
Được thành lập tại | 25 tháng 7 năm 1940 |
Đặt tên theo | Thánh Phêrô, São Pedro |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Paulo Cesar Borges |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,612 km2 (1,395 mi2) |
Độ cao | 515,24 m (169,042 ft) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 2.707 |
• Mật độ | 749,45/km2 (194,110/mi2) |
Múi giờ | UTC-3, UTC-2 |
• Mùa hè (DST) | BRST (UTC-2) |
Mã bưu chính | 13525-000 |
Mã điện thoại | 19 |
Thành phố kết nghĩa | Cubatao, Molinaseca |
HDI (2010) | 0,854 |
Website | Águas de São Pedro |
Águas de São Pedro là một đô thị ở bang São Paulo, Brasil. Thành phố này có dân số (năm 2010) là 2.707 người, diện tích là 3,612 km², mật độ dân số 749,45 người/km².[1] Đô thị Águas de São Pedro nằm ở độ cao 515.24 m trên mực nước biển, cách thủ phủ bang São Paulo 184 km. Đô thị này nằm ở khu vực khí hậu cận nhiệt đới. Theo điều tra năm 2010, đô thị Águas de São Pedro có chỉ số phát triển con người 0,854, tuổi thọ bình quân năm, tỷ lệ dân biết đọc biết viết là 97,07%, tuổi thọ bình quân 77,44 năm, tỷ lệ sinh 1,91 trẻ/bà mẹ, tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi là 6,28/1 triệu. Kinh tế chủ yếu là du lịch do nơi đây có nguồn nước khoáng có lưu huỳnh được phát triển thành các khu tắm khoáng chữa bệnh.
Tham khảo
sửa- ^ “CENSO 2010 – SÃO PAULO” (PDF). IBGE. Truy cập 24 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Águas de São Pedro.