Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Milka”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Sản phẩm: clean up, CS1 error fixes using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 20:
 
== Lịch sử ==
Vào ngày 17 tháng 11 năm 1825, nhà sản xuất sôcôla người [[Thụy Sĩ]] [[Philippe Suchard]] (1797–1884) thành lập một [[Pâtisserie|tiệm bánh]] ở [[Neuchâtel]], bán [[Tráng miệng|món tráng miệng]] làm bằng tay ''chocolat fin de sa fabrique''.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.milka.nl/home/het-merk/geschiedenis/van-columbus-tot-suchard|tựa đề=Milka - Van Columbus tot Suchard|nhà xuất bản=Milka.nl|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20150520024735/http://www.milka.nl/home/het-merk/geschiedenis/van-columbus-tot-suchard|ngày lưu trữ=2015-05-20|ngày truy cập=2015-04-13}}</ref> Năm sau, Suchard mở rộng công ty của mình và chuyển cơ sở sản xuất sang Serrières gần đó, nơitại đây ông sản xuất 25–30&nbsp;kg sô cô la hàng ngày trong một [[cối xay nước]] cũ được thuê. Trong những năm 1890, công ty đã thêm sữa vào công thức sô cô la của Suchard.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.milka.fr/accueil/d%C3%A9couvrir/l-historique-de-milka/comment-est-n%C3%A9-le-nom-milka|tựa đề=L'historique de Milka: comment est né le nom Milka|website=Milka.fr|ngôn ngữ=fr|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20140819111418/http://www.milka.fr/accueil/d%C3%A9couvrir/l-historique-de-milka/comment-est-n%C3%A9-le-nom-milka|ngày lưu trữ=ngày 19 tháng 8 năm 2014|ngày truy cập=ngày 16 tháng 11 năm 2014}}</ref>
 
Ngày 19 tháng 3 năm 1901, công ty đăng ký tên thương hiệu là "Milka",<ref name="GDT1">{{Chú thích web|url=https://www.milka.de/uber-milka/geschichte|tựa đề=Milka Geschichte|trans-title=Lịch sử Milka|website=Mondelez Đức (Mondelez Deutschland)|ngày truy cập=2020-10-18|ngôn ngữ=de|url hỏng=no|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201030020759/https://www.milka.de/uber-milka/geschichte|ngày lưu trữ=3 tháng 1 năm 2021}}</ref><ref name="wiwo"/> cái tên Milka được ghép từ hai từ "MILch" (sữa) và "KAkao" (ca cao hoặc sô cô la).<ref name=":02">{{Chú thích web|url=https://wwweu.mondelezinternational.com/en/~/media/MondelezCorporate/Uploads/downloads/milka_Fact_Sheet.pdf#page=1|tựa đề=2017 Fact Sheet|websitetrans-title=Tờ thông tin về Milka (2017)|website=Mondelēz International|ngày truy cập=2020-01-07|ngôn ngữ=en}}</ref> Các thanh sôcôla "Milka" đầu tiên được đóng gói trong bao bì màu hoa cà đặc trưng. Các sản phẩm của họ đến thị trường Áo vào năm 1909 và trở nên ngày càng phổ biến. Đến năm 1913, công ty đã sản xuất sô cô la nhiều gấp 18 lần so với khi ở nhà máy ban đầu vào năm 1880. Từ năm 1926, Milka bắt đầu cho ra đời sôcôla phiên bản mùa lễ hội, như sô cô la đúc thành hình ông già Noel, thỏ Phục sinh hay các kích cỡ khác nhau của trứng Phục sinh. Năm 1950 đánh dấu năm logo của thương hiệu chuyển thành màu trắng trên nền màu hoa cà, sau đó logo được đăng ký vào năm 1962.<ref name="GDT1"/>
 
Năm 1970, Suchard hợp nhất với [[Toblerone]] thành công ty Interfood,<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1981/02/14/business/cheap-chocolate-worries-the-swiss.html|title=CHEAP CHOCOLATE WORRIES THE SWISS|last=Bailey|first=Elizabeth|date = ngày 4 tháng 2 năm 1981 |work=The New York Times|accessdate = ngày 23 tháng 9 năm 2015}}</ref> rồi năm 1982, Interfood hợp nhất với công ty cà phê [[Jacobs (cà phê)|Jacobs]] thành Jacobs Suchard.<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.nytimes.com/1988/04/14/business/company-news-14.9-of-rowntree-to-jacobs-suchard.html|title=COMPANY NEWS - 14.9% of Rowntree To Jacobs-Suchard|last=Reuters|date = ngày 14 tháng 4 năm 1988 |work=The New York Times|accessdate = ngày 23 tháng 9 năm 2015}}</ref> Tám năm sau (1990), Kraft Foods mua lại Jacobs Suchard, trong đó có thương hiệu Milka.<ref name="nytimes12"/><ref name="telegraph12"/><!-- Năm 1995 Milka chính thức trở thành nhà tài trợ trượt tuyết rồi trở thành một trong những nhà tài trợ thể thao nổi tiếng nhất sau giải FIS Alpine Cup được tổ chức tại Lienz.{{fact}}--> Năm 1998, Milka đăng ký màu tím là "màu thương hiệu cho các chế phẩm sôcôla" với chính phủ.<ref name="wiwo"/> Tháng 10 năm 2012, Kraft tách bộ phận thức ăn nhẹ ra thành một công ty độc lập, sau này mang tên Mondelēz International.<ref>{{Chú thích báo|url=https://news.yahoo.com/kraft-foods-rename-snacks-company-mondelez-145337729.html|title=Kraft Foods to rename snacks company Mondelez|last=Associated Press|date = ngày 21 tháng 3 năm 2012 |work=Yahoo News|accessdate = ngày 13 tháng 4 năm 2015}}</ref>

Năm 2016, côngnhãn tyhiệu này thu về 1,5 tỉ đô la Mỹ doanh thu và mở rộng thị trường sang Trung Quốc.<ref name=":02"/>
 
==Sản xuất==
Phân xưởng đặt tại thành phố [[Lörrach]], Đức của Milka có khoảng 500 nhân viên và sản xuất khoảng 3 triệu thanh sôcôla mỗi ngày, tương đương với 140.000 tấn sôcôla/năm. Đây cũng là phân xưởng chuyên sản xuất sôcôla loại 100 gram cho nội địa Đức và hơn 50 quốc gia khác.<ref name="wiwo">{{Chú thích web|url=http://www.wiwo.de/unternehmen/handel/loerrach-eine-ganze-stadt-ist-verrueckt-nach-milka/9234202.html|tựa đề=Eine ganze Stadt ist verrückt nach Milka|trans-title=Một thành phố phát cuồng vì Milka|tác giả=Nora Jakob|ngày=ngày 18 tháng 12 năm 2013|nhà xuất bản=[[Wirtschaftswoche]]|ngôn ngữ=de|ngày truy cập=2015-09-23}}</ref> Ngoài Lörrach, Milka cũng có xưởng sản xuất tại [[Bludenz]] (Áo) và [[Strasbourg]] (Pháp) với sản lượng 60.000 tấn (chủ yếu là các thanh loại 200 gram đến 400 gram).<ref name="BLU1">{{Chú thích web|url=https://www.vn.at/markt/2017/05/29/600-000-milka-grosstafeln-taeglich.vn |tựa đề=600.000 Milka-Großtafeln täglich|trans-title=600.000 thanh Milka mỗi ngày |ngày=2017-05-30 |ngày truy cập=2018-12-07|ngôn ngữ=de}}</ref>
 
==Quảng bá==
[[File:Milka in Potsdam.jpg|thumb|right|Bò Milka tại thành phố [[Potsdam]], Đức.]]
Linh vật của nhãn hiệu là một con bò màu trắng với các đốm tím và mang chuông vàng ở cổ.<ref name=":02"/><ref>{{cite web|url=https://www.youtube.com/watch?v=PLFYNYMCwlg |title=reclame - milka (2012) |publisher=YouTube |date=2012-10-18 |access-date=2015-04-13}}</ref> Chủ đề xuyên suốt trong các quảng cáo của Milka là sự mềm mại (''tenderness'').<ref name=":02"/> Vào thập niên 1990, [[Peter Steiner]] cũng xuất hiện trong các quảng cáo của Milka.<ref>{{cite web|url=https://www.youtube.com/watch?v=g9z3G-duHdQ |title=Milka Werbung It's cool man |publisher=YouTube |date=2011-05-08 |access-date=2015-04-13}}</ref> Từ năm 1995, Milka trở thành nhà tài trợ cho các vận động viên trượt tuyết nổi bật.<ref name=":02"/>
 
Các thị trường lớn nhất của Milka bao gồm Đức, Áo Pháp, Ba Lan và Nga.<ref name=":02"/>
 
==Sản phẩm==
Hàng 38 ⟶ 46:
** ''Broken Nuts'' – Sôcôla sữa với các mẩu hạt dẻ<ref>{{cite journal|title=MC. The Manufacturing Confectioner|date=2005|volume=88|page=66|publisher=Manufacturing Confectioner|location=Chicago|issn=0163-4364}}</ref>
** ''Milka and Daim'' – Sôcôla sữa với các mẩu từ thanh kẹo [[Daim]]<ref>{{chú thích web|title=Milka Daim|url=https://www.milka.de/produkte/milka-zum-knabbern/milka-daim?p=1541&provider=%7BD193998A-4A6D-4EA5-BAA8-209357B27A09%7D&categoryId=881|website=Milka|accessdate=ngày 6 tháng 10 năm 2017|language=de}}</ref>
** ''Milka and Oreo'' – Sôcôla sữa nhân [[Oreo]]<ref name=OREO1>{{chú thích web|title=Chocolate Candy|url=http://www.oreo.com/chocolatecandy/|website=Oreo|accessdate=ngày 5 tháng 9 năm 2017}}</ref><ref name=":02"/>
** ''Choco-Swing'' – Sôcôla sữa nhân [[bánh quy]]<ref name="Produits">{{chú thích web|url=http://www.milka.fr/produits/les-tablettes-milka-gourmandes/milka-choco-biscuits-300g?c1=2202&c2=2227&p=5307 |title=Milka – Produitdetail |publisher=Milka.fr |accessdate = ngày 13 tháng 4 năm 2015 |language=fr}}</ref>
** ''Choco and Biscuit'' – Sôcôla sữa nhân một lớp cacao và một lớp bánh quy<ref>{{chú thích web|title=MILKA CHOCO BISCUIT 300G|url=http://www.milka.hu/term%C3%A9keink/nagyt%C3%A1bl%C3%A1s-milka-csokol%C3%A1d%C3%A9k/milka-choco-biscuit-300g?p=7642&provider=%7BD193998A-4A6D-4EA5-BAA8-209357B27A09%7D&categoryId=3931|website=Milka.hu|accessdate=ngày 9 tháng 12 năm 2017|language=hu}}</ref>
** ''Strawberry Yogurt'' – Sôcôla sữa nhân dâu<ref>{{chú thích sách| title=MC. The Manufacturing Confectioner|volume=Band 78| edition=Ausgaben 7-12 |publisher=Manufacturing Confectioner|date=1998}}</ref>
** ''Caramel'' – Sôcôla sữa nhân [[caramel]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.milka.hu/milka1/page?siteid=milka1-prd&locale=huhu1&PagecRef=640 |title=Milka – Táblás Milka |publisher=Milka.hu |date = ngày 27 tháng 8 năm 2014 |accessdate = ngày 13 tháng 4 năm 2015 | url hỏng=yes |archive-url=https://web.archive.org/web/20141220061555/http://www.milka.hu/milka1/page?siteid=milka1-prd&locale=huhu1&PagecRef=640 |archive-date=ngày 20 tháng 12 năm 2014}}</ref>
** ''Peanut Caramel'' – Sôcôla sữa nhân [[caramel]] đậu phộng<ref name=":02"/>
** ''Almond Caramel'' – Sôcôla sữa với các mẩu từ hạt hạnh nhân và nhân caramel
** ''Whole Hazelnuts'' – Sôcôla sữa nhân hạnh nhân<ref name=HAZ1>{{chú thích web|last1=Whiteworth|first1=Joe|title=Czech consumer ‘harmed’ after eating Mondelēz Milka chocolate|url=http://www.foodqualitynews.com/Regulation-and-safety/Mondelez-recalls-Milka-Hazelnut-in-Czech-and-Slovak-Republic|website=Food Quality News|accessdate=ngày 6 tháng 9 năm 2017|date=ngày 2 tháng 12 năm 2016}}</ref>
Hàng 53 ⟶ 62:
** ''Milka Toffee'' – Toffee nhân caramel phủ sôcôla sữa<ref>{{cite journal|title=MC. The Manufacturing Confectioner|date=2006|volume=86|publisher=Manufacturing Confectioner Pub. Co.}}</ref>
** ''Milka Toffee Hazelnut''<ref>{{chú thích web|title=Milka Toffee Whole Hazelnuts|url=http://www.chocolate-brands.com/index.php?route=product/product&product_id=395|website=Chocolate Brands|accessdate=ngày 8 tháng 9 năm 2017|language=en}}</ref>
* ''Choco Brownie'' – Brownie sôcôla sữa<ref name=":02"/>
* ''Praline''<ref name=":02"/>
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|250em}}
 
[[Thể loại:Thương hiệu sản phẩm thực phẩm]]