Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri hexametaphosphat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Mongrangvebet đã đổi Natri hexametaphotphat thành Natri hexametaphosphat
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: photphat → phosphat (14) using AWB
Dòng 6:
| ImageFile = sodium hexametaphosphate.png
| ImageFile_Ref = {{chemboximage|correct|??}}
| ImageName = Công thức cấu tạo của natri hexametaphotphathexametaphosphat
| OtherNames = Calgon S<br />
Natri thủy tinh<br />
muối Graham<br />
Hexanatri metaphotphatmetaphosphat<br />
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo = 10124-56-8
Dòng 46:
}}
| Section4 = {{Chembox Related
| OtherAnions = [[Natri photphatphosphat]]<br/>[[Natri pyrophotphatpyrophosphat]]<br/>[[Natri triphosphat]]
| OtherCpds = [[Natri trimetaphotphattrimetaphosphat]]
}}
}}
 
'''Natri hexametaphotphathexametaphosphat''' ('''SHMP''') là hexame có công thức (NaPO<sub>3</sub>)<sub>6</sub>.<ref>Van Wazer, John R. ''Phosphorus and its compounds''. New York: Interscience Publishers (1958)</ref> Natri hexametaphotphathexametaphosphat trong thương mại là hỗn hợp các metaphotphatmetaphosphat trùng hợp, hexame là một trong số đó, và là chất được gán cho cái tên này. Natri polymetaphotphatpolymetaphosphat mới là tên gọi chính xác hơn. Nó được điều chế bằng cách nấu chảy [[natri đihiđrophotphatđihiđrophosphat]], sau đó làm lạnh nhanh. SHMP thủy phân trong dung dịch nước, đặc biệt trong môi trường axit, tạo thành natri trimetaphotphattrimetaphosphat và natri photphatphosphat.
 
==Sử dụng==
SHMP dùng làm [[phụ gia cô lập]] và có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm làm [[phụ gia thực phẩm]] với [[số E]] là '''E452i'''. [[Natri cacbonat]] đôi khi được thêm vào SHMP để tăng [[pH]] lên 8.0-8.6, điều này giúp cho các sản phẩm SHMP được dùng trong việc làm mềm nước và tẩy rửa. Ngoài ra còn dùng làm chất khử keo tụ để phá hủy đất sét và các loại đất khác.
 
Một trong những ứng dụng ít được biết tới hơn của natri hexametaphotphathexametaphosphat là làm chất giải keo tụ trong sản xuất gốm ''terra sigillata'', một kĩ thuật làm gốm sử dụng nước áo ít và mịn. Natri hexametaphotphathexametaphosphat hay các chất giải keo tụ khác cho phép các hạt gốm của lớp nước áo thông thường tiếp tục lơ lửng trong khoảng thời gian dài hơn; sau 24 giờ hoặc hơn, lớp nước áo tách lớp với các hạt lớn hơn chìm xuống dưới, các hạt nhỏ mịn hơn có thể được dẫn ra ngoài và giúp bề mặt gốm trở nên đẹp mịn hơn. Nó còn dùng làm chất giải keo tụ cho Phương pháp kiểm tra tiêu chuẩn cho phân tích cỡ hạt đất ASTM D422 - 63(2007).
 
Gần đây nó được dùng làm thành phần hoạt động trong nhãn hàng kem đánh răng [[Crest]] thân thiện với sức khỏe với mục đích ngừa bựa răng và chống làm ố màu răng.<ref>{{chú thích web | url = http://www.crestprohealth.com/pro-health-faq/ | tiêu đề = Crest Pro Health | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>