Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid phosphoric”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Phương pháp nhiệt: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: Phốtpho → Phosphor (2), phốt pho → phosphor using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 1:
{{Về|axitacid orthophosphoric|các loại axít khác thường gọi là "axitacid phosphoric"|AxitAcid phosphoric và muối phosphat}}
{{chembox new
| Watchedfields = changed
Dòng 5:
| ImageFile = Phosphoric-acid-2D-dimensions.png
| ImageSize = 160px
| ImageName = AxitAcid phosphoric
| ImageFile1 = Phosphoric-acid-3D-vdW.svg
| ImageSize1 = 130px
| ImageName1 = AxitAcid phosphoric
| IUPACName = Phosphoric acid<br>(AxitAcid phosphoric);<br> Trihydroxidooxidophosphorus
| OtherNames = Orthophosphoric acid<br>(AxitAcid orthophosphoric);<br> Trihydroxylphosphine oxide
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo = 7664-38-2
Dòng 44:
}}
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherFunctn = [[AxitAcid hydrophosphorơ]]<br/>[[AxitAcid phosphorơ]]<br/>[[AxitAcid pyrophosphoric]]<br/>[[AxitAcid triphosphoric]]<br/>[[AxitAcid pephosphoric]]<br/>[[AxitAcid pemonophosphoric]]
| Function = [[Phospho]] [[oxoaxitoxoacid]]
}}
}}
 
'''AxitAcid phosphoric''', hay đúng hơn là '''axitacid orthophosphoric''' là một axitacid có tính oxy hóa trung bình và có [[công thức hóa học]] H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>.
 
== Tính chất vật lý ==
'''AxitAcid phosphoric''' là [[chất rắn]] [[tinh thể]] không màu, [[khối lượng riêng]] 1,87 g/cm3; [[nhiệt độ nóng chảy]] = 42,35<sup>0</sup>C (dạng H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>.H<sub>2</sub>O có [[nhiệt độ nóng chảy]] = 29,32<sup>0</sup>C); phân hủy ở 213<sup>0</sup>C. Tan trong [[êtanol|etanol]], [[nước]] (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm tứ diện <chem>PO4^3-</chem>, liên kết với nhau bằng [[liên kết hiđrô|liên kết hydro]]. Cấu trúc đó vẫn còn được giữ lại trong dung dịch đậm đặc của axitacid ở trong nước và làm cho dung dịch đó sánh giống như nước [[Saccarose|đường]].
 
AxitAcid orthophosphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự tạo thành [[liên kết hydro]] giữa những [[phân tử]] H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> và những phân tử H<sub>2</sub>O.
 
== Tính chất hóa học ==
Trong phân tử axitacid phosphoric <chem>P</chem> ở mức oxy hóa +5 bền nên axitacid phosphoric khó bị khử, không có tính oxy hóa như [[axitacid nitric]]. Khi đun nóng dần đến 260<sup>o</sup>C, axitacid orthophosphoric mất bớt nước, biến thành [[axitacid pyrophosphoric|axitacid điphosphoric]] (H<sub>4</sub>P<sub>2</sub>O<sub>7</sub>); ở 300<sup>0</sup>C, biến thành [[axitacid metaphosphoric]] (HPO<sub>3</sub>). AxitAcid phosphoric là axitacid ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng số axitacid ở 25<sup>0</sup>C có các giá trị:
 
<chem>H3PO4 <=> H2PO4- + H+</chem> K<sub>1</sub> = 7.10<sup>−3</sup>;
Dòng 65:
<chem>HPO4^2- <=> PO4^3- + H+</chem> K<sub>3</sub> = 4.10<sup>−13</sup>.
 
Dung dịch axitacid phosphoric có những tính chất chung của [[axitacid]] như đổi mà [[Giấy quỳ|quỳ tím]] thành đỏ, tác dụng với oxitoxide base, base, [[Muối (hóa học)|muối]], [[kim loại]]. Khi tác dụng với [[oxitoxide base]] hoặc [[base]], tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophosphat, hidrophosphat hoặc hỗn hợp muối.
 
PhosphoPhosphor trong axitacid phosphoric có hóa trị là V.
 
== Điều chế ==
===Trong phòng thí nghiệm===
Trong phòng thí nghiệm, axitacid phosphoric được điều chế bằng cách dùng [[AxitAcid nitric|HNO<sub>3</sub>]] đặc [[oxy hóa khử|oxy hóa]] phosphophosphor ở nhiệt độ cao:
:<chem>P + 5HNO3 -> H3PO4 + 5NO2 + H2O</chem>
 
===Trong công nghiệp===
 
AxitAcid phosphoric được sản xuất công nghiệp bằng hai tuyến đường nói chung - quá nhiệt và quá trình ẩm ướt, trong đó bao gồm hai tiểu phương pháp. Quá trình ướt chiếm ưu thế trong lĩnh vực thương mại. Các quá trình nhiệt đắt hơn sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
====Phương pháp ướt====
Sản xuất acid phosphoric bằng phương pháp ướt (phương pháp trích ly) bằng cách thêm [[AxitAcid sulfuric|axitacid sunfuric]] để phân huỷ khoáng calcium phosphate, thường được tìm thấy trong tự nhiên như quặng apatit. Phản ứng là:
 
<chem>Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 -> 5CaSO4 + 3H3PO4 + HX </chem>
Dòng 86:
trong đó X có thể bao gồm <chem>OH-</chem>,<chem>F-</chem>,<chem>Cl-</chem>,<chem>Br-</chem>,... và các quặng khác chứa <chem>Fe^2+</chem>,<chem>Mg^2+</chem>,...
 
Dung dịch axitacid phosphoric ban đầu có thể chứa 23-33% <chem>P2O5</chem> (32-46% H3PO4), nhưng có thể được tập trung bởi sự bay hơi nước để sản xuất axitacid commercial- hoặc thương cấp phosphoric, trong đó có khoảng 54-62% <chem>P2O5</chem> (75 -85% <chem>H3PO4</chem>). Bốc hơi hơn nữa sản lượng nước axitacid superphosphoric với nồng độ trên 70% <chem>P2O5</chem> (tương ứng với gần 100% <chem>H3PO4</chem>, tuy nhiên, các [[axitacid pyrophosphoric]] và polyphosphoric sẽ bắt đầu hình thành, làm cho các [[chất lỏng]] có [[độ nhớt]] cao).
 
Phân huỷ quặng phosphat bằng axitacid sulfuric sản phẩm phụ calci sunfat không tan (thạch cao), được lọc và loại bỏ như bùn cặn. AxitAcid ướt quá trình có thể được tinh chế thêm bằng cách loại bỏ [[flo]] để sản xuất axitacid phosphoric dùng trong sản xuất phân bón, hoặc bằng cách chiết xuất dung môi và loại bỏ [[asen]] để sản xuất axitacid phosphoric thực phẩm. Tuy nhiên điều chế bằng phương pháp này thu được axitacid phosphoric không tinh khiết, có chất lượng thấp.
 
Quá trình nitrophosphate là tương tự như quá trình ướt trừ nó sử dụng [[axitacid nitric]] ở vị trí của axitacid sulfuric. Lợi thế cho phương pháp này là các sản phẩm đi kèm là [[calci nitrat]] cũng là một loại [[phân bón]] cây trồng. Phương pháp này ít được sử dụng.
 
====Phương pháp nhiệt====
AxitAcid phosphoric tinh khiết thu được bằng cách đốt [[Phosphor|phospho]] nguyên tố để tạo di[[Phosphor pentaôxít|phosphodiphosphor pentaoxitpentaoxide]], sau đó được hòa tan trong axitacid phosphoric loãng. Phương pháp này tạo ra một axitacid phosphoric rất tinh khiết, vì hầu hết các tạp chất có trong đá đã được loại bỏ khi đốt phosphophosphor trong lò điện. Tuy nhiên, đối với các ứng dụng quan trọng như dược phẩm, thực phẩm cẩn có phân đoạn xử lý bổ sung để loại bỏ các hợp chất asen.
 
PhosphoPhosphor nguyên tố được sản xuất bởi một lò điện. Ở nhiệt độ cao, một hỗn hợp của quặng [[phosphat]], [[Silicat|silica]]<nowiki/>t và vật liệu [[cacbon]] ([[than cốc]], [[than đá]] vv...) sản xuất [[Calci silicat|calcium silicate]], khí phosphor và [[Cacbon monoxit|carbon monoxitmonoxide]]. Khí <chem>P</chem>và <chem>CO</chem> từ phản ứng này được làm lạnh dưới nước để tách phosphophosphor rắn và bụi. Ngoài ra, khí <chem>P</chem>và <chem>CO</chem>có thể được đốt cháy với không khí để tạo phosphophosphor pentoxitpentoxide và [[Cacbon dioxide|carbon dioxide]]. Khí sau khi được làm nguội sơ bộ được đưa tới hidrat hoá tạo thành acid phosphoric.
 
== AxitAcid phosphoric trên thị trường ==
Dung dịch đậm đặc của axitacid phosphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%.
 
AxitAcid phosphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất [[phân bón]], [[dược phẩm]], [[thức ăn gia súc]]; làm [[chất xúc tác]] trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống [[ăn mòn]] [[kim loại]] sản xuất [[thuốc trừ sâu]], điều chế [[Phân vô cơ#Phân lân|phân lân như là superphosphat đơn và phân supephosphat kép.]]
 
==Tham khảo==