Đỗ Trung Dương
Đỗ Trung Dương sinh năm 1946 là 1 sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng (1999-2006), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 1 (1995-1997).[1]
Thân thế và sự nghiệpSửa đổi
Sinh năm 1945; nguyên quán: Xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội; trú quán: Số 103 Hoàng Văn Thái, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam; đã nghỉ hưu.
- Từ tháng 6-1963 đến tháng 6-1964: Chiến sĩ c7, d8, e102, f308.
- Từ tháng 7-1964 đến tháng 12-1964: Học viên Trường Hạ sĩ quan, Quân đoàn 1.
- Từ tháng 1-1965 đến tháng 4-1968: Tiểu đội trưởng, Trung đội phó, Trung đội trưởng, Phó đại đội trưởng, Đại đội trưởng c7, d8, e102, f308, Quân đoàn 1.
- Từ tháng 5-1968 đến tháng 6-1970: Đại đội trưởng c5, d8, e102, f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 7-1970 đến tháng 6-1971: Trợ lý tham mưu e102, f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 7-1971 đến tháng 5-1972: Tiểu đoàn trưởng d7, e102, f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 6-1972 đến tháng 12-1972: Học viên Học viện Lục quân.
- Từ tháng 1-1973 đến tháng 6-1974: Phó trung đoàn trưởng e102, f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 7-1974 đến tháng 12-1977: Trung đoàn trưởng e102, f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 1-1978 đến tháng 8-1978: Học viên Trường Văn hóa Bộ Quốc phòng.
- Từ tháng 9-1978 đến tháng 8-1980: Học viên Học viện Quốc phòng.
- Từ tháng 9-1980 đến tháng 11-1981: Phó sư đoàn trưởng-Tham mưu trưởng f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 12-1981 đến tháng 6-1983: Học viên Học viện Vưstren Liên Xô.
- Từ tháng 7-1983 đến tháng 5-1985: Phó sư đoàn trưởng-Tham mưu trưởng f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 6-1985 đến tháng 9-1987: Sư đoàn trưởng f308 Quân đoàn 1.
- Từ tháng 10-1987 đến tháng 8-1990: Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.
- Từ tháng 9-1990 đến tháng 6-1991: Học viên Học viện Chính trị.
- Từ tháng 7-1991 đến tháng 8-1993: Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.
- Từ tháng 9-1993 đến tháng 2-1995: Học viên Học viện Quốc phòng.
- Từ tháng 3-1995 đến tháng 6-1997: Tư lệnh Quân đoàn 1.
- Từ tháng 7-1997 đến tháng 10-1999: Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu.
- Từ tháng 11-1999 đến tháng 5-2005: Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.[2]
Năm 2006, ông nghỉ hưu.
Lịch sử thụ phong quân hàm.
Năm thụ phong | 1968 | 1970 | 1973 | 1976 | 1980 | 1984 | 1988 | 1995 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||
Cấp bậc | Trung úy | Thượng úy | Đại úy | Thiếu tá | Trung tá | Thượng tá | Đại tá | Thiếu tướng | Trung tướng |
Thiếu tướng (1995), Trung tướng (1999)