Acraea nohara
loài côn trùng
Acraea nohara là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở KwaZulu-Natal phía bắc qua Zimbabwe tới Kenya.
Acraea nohara | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Heliconiinae |
Tông (tribus) | Acraeini |
Chi (genus) | Acraea |
Loài (species) | A. nohara |
Danh pháp hai phần | |
Acraea nohara Boisduval, 1847[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sải cánh dài 40–48 mm đối với con đực và 43–50 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 10 đến tháng 11 và từ tháng 1 đến tháng 3 ở miền nam châu Phi[2].
Ấu trùng ăn Basananthe sandersonii và Tricicleras longipedunculatum.
Phụ loài
sửa- Acraea nohara nohara (KwaZulu-Natal, miền bắc và miền đông Transvaal)
- Acraea nohara halali Marshall, 1896 (Zimbabwe (Mashonaland, Manicaland))
- Acraea nohara junodi Oberthür (Mozambique tới Kenya)
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Acraea nohara |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Acraea nohara. |