Họ Rắn rầm ri

(Đổi hướng từ Acrochordidae)

Họ Rắn rầm ri (tên khoa học: Acrochordidae) là một họ rắn chỉ có một chi[3]Acrochordus. Đây là nhóm rắn nguyên thủy được tìm thấy trong khu vực IndonesiaÚc. Hiện họ này có 3 loài được công nhận.[4] Tất cả đều sống thủy sinh. Những loài rắn này kiếm mồi bằng cách mai phục, nằm ở đáy nước, và đợi những con cá tới gần. Con trưởng thành dài từ 60 cm tới 2,43 m.

Họ Rắn rầm ri
Thời điểm hóa thạch: Miocene giữa[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Acrochordidae
Bonaparte, 1831
Chi (genus)Acrochordus
Hornstedt, 1787
Danh pháp đồng nghĩa
  • Acrochordina - Bonaparte, 1831
  • Acrochordidae - Bonaparte, 1840
  • Acrochorniens - A.M.C. Duméril, 1853
  • Acrochordidae - Jan, 1863
  • Acrochordinae - Boulenger, 1893
  • Acrochordoidae - McDowell, 1975
  • Acrochordini - Dowling & Duellman, 1978[2]

  • Acrochordus - Hornstedt, 1787
  • Chersydrus - Cuvier, 1817
  • Chersidrus - Oken, 1817
  • Acrochordus - Gray, 1825
  • Chersydreas - Gray, 1825
  • Chershydrus - Bonaparte, 1831
  • Verrucator - Schlegel, 1837
  • Chersydraeas - Gray, 1849
  • Potamophis - Schmidt, 1852
  • Chersydraeus - Duméril, Bibron & Duméril, 1854
  • Acrochordus - Boulenger, 1893[2]
Acrochordus javanicus

Các loài sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Reptilia entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  3. ^ Acrochordidae (TSN 174119) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  4. ^ Acrochordus (TSN 209068) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo sửa