Alençon
Alençon là tỉnh lỵ của tỉnh Orne, thuộc vùng Normandie của nước Pháp, có dân số là 28.935 người (thời điểm 1999), là thành phố lớn nhất của tỉnh.
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Normandie |
Tỉnh | Orne |
Quận | Alençon (quận) |
Tổng | Chef-lieu của 3 tổng |
Liên xã | Communauté urbaine d'Alençon |
Xã (thị) trưởng | Christine Roimier (2002-2008) |
Thống kê | |
Độ cao | 127–152 m (417–499 ft) (bình quân 135 m (443 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 61001/ 61000 |
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Alençon | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.7 (63.9) |
19.0 (66.2) |
22.4 (72.3) |
28.9 (84.0) |
31.0 (87.8) |
35.5 (95.9) |
39.0 (102.2) |
38.5 (101.3) |
34.2 (93.6) |
28.4 (83.1) |
21.0 (69.8) |
16.5 (61.7) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.0 (44.6) |
8.1 (46.6) |
11.6 (52.9) |
14.4 (57.9) |
18.1 (64.6) |
21.5 (70.7) |
24.0 (75.2) |
24.0 (75.2) |
20.7 (69.3) |
15.9 (60.6) |
10.6 (51.1) |
7.3 (45.1) |
15.3 (59.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.6 (34.9) |
1.4 (34.5) |
3.2 (37.8) |
4.7 (40.5) |
8.2 (46.8) |
10.9 (51.6) |
12.9 (55.2) |
12.6 (54.7) |
10.0 (50.0) |
7.7 (45.9) |
4.2 (39.6) |
2.0 (35.6) |
6.6 (43.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −17.4 (0.7) |
−18.0 (−0.4) |
−9.4 (15.1) |
−5.2 (22.6) |
−2.6 (27.3) |
0.3 (32.5) |
3.0 (37.4) |
2.2 (36.0) |
0.0 (32.0) |
−6.0 (21.2) |
−10.6 (12.9) |
−17.0 (1.4) |
−18.0 (−0.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 77.1 (3.04) |
55.0 (2.17) |
57.5 (2.26) |
52.0 (2.05) |
67.5 (2.66) |
51.1 (2.01) |
55.4 (2.18) |
41.7 (1.64) |
61.8 (2.43) |
75.9 (2.99) |
68.2 (2.69) |
83.5 (3.29) |
746.7 (29.40) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 12.5 | 9.9 | 10.6 | 10.0 | 10.7 | 7.5 | 7.6 | 7.3 | 8.0 | 11.0 | 11.2 | 12.8 | 119.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.8 | 3.8 | 2.8 | 1.1 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 1.3 | 2.5 | 15.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 89 | 86 | 81 | 77 | 78 | 77 | 76 | 78 | 82 | 88 | 89 | 90 | 82.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 62.0 | 85.0 | 131.4 | 163.4 | 190.3 | 217.7 | 215.0 | 212.4 | 168.2 | 113.6 | 70.5 | 60.4 | 1.689,5 |
Nguồn 1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr[3] |
Nhân khẩu học
sửa1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
25 584 | 31 656 | 33 680 | 31 608 | 29 988 | 28 935 |
Các thành phố kết nghĩa
sửa- Quakenbrück (Đức)
- Koutiala (Mali)
- Basingstoke (Anh)
Những người con của thành phố
sửa- Anthony Geslin, vận động viên đua xe đạp
- Jacques-René Hébert, nhà xuất bản
- Jacques Julien Houton de Labillardière, nhà nghiên cứu tự nhiên
- Marie Anne Lenormand, nữ tiên tri
- Therese von Lisieux, nữ giáo sự của một dòng tu
- Daniel Balavoine, ca sĩ
Tham khảo
sửa- ^ “Données climatiques de la station de Alençon” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Climat Basse-Normandie” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Normes et records 1961-1990: Alençon - Valframbert (61) - altitude 144m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alençon. |