Aston Villa F.C.
Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại thành phố Birmingham, vùng Tây Midlands, nước Anh. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1874. Villa là thành viên của Giải bóng đá hạng nhất Anh từ năm 1888 đồng thời là thành viên sáng lập của Premier League vào năm 1992.
![]() | ||||
Biệt danh | The Villa | |||
---|---|---|---|---|
Thành lập | 1874 | |||
Sân vận động | Villa Park Birmingham, Anh | |||
Sức chứa sân vận động | 42.533 | |||
Chủ tịch điều hành | Nassef Sawiris | |||
Huấn luyện viên | Dean Smith | |||
2018-19 | thứ 5 (thắng play-off,lên hạng) | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
|
Aston Villa là một trong nhưng câu lạc bộ lâu đời nhất và là câu lạc bộ giàu thành tích thứ 4 trong lịch sử bóng đá Anh. Villa là một trong 5 câu lạc bộ của Anh (cùng với Manchester United, Liverpool, Nottingham Forest F.C., Chelsea) vinh dự giành được cúp C1 với chức vô địch vào năm 1982 sau chiến thắng trước Bayern Munich. Đồng thời Villa cũng sở hữu 21 danh hiệu lớn nhỏ khác đặc biệt là 7 lần đoạt chức vô địch quốc gia Anh mặc dù phần lớn các danh hiệu đó đều diễn ra từ trước Chiến tranh thế giới thứ 2. Danh hiệu gần đây nhất Villa đoạt được là League Cup vào năm 1996.
Sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Villa Park với sức chứa khoảng 42.500 khán giả. Biệt danh của câu lạc bộ là "The Villans". Đối thủ truyền thống của Aston Villa là câu lạc bộ Birmingham City. Trận đấu được biết đến như trận derby vùng Birmingham hay còn có một cái tên khác là The Second City Derby. Màu áo truyền thống của câu lạc bộ là màu rượu đỏ và màu xanh của bầu trời. Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại Premier League.
Lịch sử đội bóngSửa đổi
Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa được thành lập vào tháng 3 năm 1874 bởi thành viên của nhà thờ Weyslayan thuộc khu vực Aston, nay là một phần của thành phố Birmingham. Bốn thành viên sáng lập của câu lạc bộ bao gồm Jack Hughes, Frederick Matthews, Walter Price và William Scattergood. Trận đấu chính thức đầu tiên là với một đội Rugby địa phương Aston Brook St Mary's. Điều kiện để trận đấu được diễn ra là Aston Villa phải chơi hiệp đấu đầu tiên theo luật của môn Rugby và hiệp thứ hai theo luật bóng đá. Villa nhanh chóng trở thành một trong những đội bóng xuất sắc nhất của vùng Midlands, giành được chiếc cúp đầu tiên, Birmingham Senior Cup, vào năm 1880.
Aston Villa giành FA Cup đầu tiên trong lịch sử của mình vào năm 1887 với đội trưởng Archie Hunter và tở thành đội bóng đầu tiên đoạt danh hiệu này.
Thành tíchSửa đổi
châu ÂuSửa đổi
- UEFA Champions League/Cúp C1: 1
- 1982
- UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1
- 1983
- Cúp Intertoto: 1
- 2001
Trong nướcSửa đổi
Vô địch quốc gia
- Giải vô địch quốc gia: 7
- 1894, 1896, 1897, 1899, 1900, 1910, 1981
- Giải hạng nhì quốc gia Anh: 2
- 1938, 1960
- Giải hạng ba quốc gia Anh: 1
- 1972
Cúp
- Cúp FA: 7
- 1887, 1895, 1897, 1905, 1913, 1920, 1957
- Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 5
- 1961, 1975, 1977, 1994, 1996
- FA Charity Shield: 1
- 1981
Cầu thủSửa đổi
Đội hình hiện tạiSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ cho mượnSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Số áo được vinh danhSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Ban huấn luyệnSửa đổi
Ban huấn luyện hiện tạiSửa đổi
- Cập nhật:27 tháng 5 năm 2019.[2]
Họ và tên | Quốc tịch | Chức vụ |
---|---|---|
Dean Smith | Anh | Huấn luyện viên trưởng |
John Terry | Anh | Trợ lý huấn luyện viên |
Richard O'Kelly | Anh | Trợ lý huấn luyện viên |
Neil Cutler | Anh | Huấn luyện viên thủ môn |
Alan Smith | Anh | Vật lí trị liệu |
Ian Storey-Moore | Anh | Phân tích |
Các thế hệ huấn luyện viênSửa đổi
Các huấn luyện viên cập nhật đến 16.3.2013 (chỉ tính các trận chính thức)
Tên | Quốc tịch | Từ | Đến | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | tỷ lệ thắng%[3] | Honours | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ramsay, GeorgeGeorge Ramsay[4] | Scotland | tháng 8 năm 1884 | tháng 5 năm 1926 | 1.327 | 658 | 414 | 255 | 49,59 | 6 FA Cups, 6 Division One championships | [5][6] |
Smith, W. J.W. J. Smith[4] | Anh | tháng 8 năm 1926 | tháng 5 năm 1934 | 364 | 175 | 67 | 122 | 48,08 | - | [7] |
McMullan, JimmyJimmy McMullan | Scotland | tháng 6 năm 1934 | tháng 10 năm 1936 | 55 | 17 | 15 | 23 | 30,91 | - | [8][9] |
Hogan, JimmyJimmy Hogan | Anh | Summer 1936 | tháng 9 năm 1939 | 124 | 57 | 26 | 41 | 45,97 | Division Two Champions | [10] |
Massie, AlexAlex Massie | Scotland | tháng 8 năm 1945 | tháng 8 năm 1950 | 189 | 76 | 46 | 67 | 40,21 | - | [11] |
Martin, GeorgeGeorge Martin | Scotland | tháng 12 năm 1950 | tháng 8 năm 1953 | 119 | 47 | 30 | 42 | 39,50 | - | [12] |
Houghton, EricEric Houghton | Anh | tháng 9 năm 1953 | tháng 11 năm 1958 | 250 | 88 | 65 | 97 | 35,20 | 1 FA Cup | [13] |
Mercer, JoeJoe Mercer | Anh | tháng 12 năm 1958 | tháng 7 năm 1964 | 282 | 120 | 63 | 99 | 42,55 | 1 Second Division Championship, 1 Football League Cup | [14] |
Taylor, DickDick Taylor | Anh | tháng 7 năm 1964 | tháng 5 năm 1967 | 144 | 51 | 22 | 71 | 35,42 | - | [15] |
Cummings, TommyTommy Cummings | Anh | tháng 7 năm 1967 | tháng 11 năm 1968 | 62 | 18 | 14 | 30 | 29,03 | - | [16] |
Docherty, TommyTommy Docherty | Scotland | tháng 12 năm 1968 | tháng 1 năm 1970 | 46 | 13 | 16 | 17 | 28,26 | - | [17] |
Crowe, VicVic Crowe | Wales | tháng 1 năm 1970 | tháng 5 năm 1974 | 199 | 88 | 55 | 56 | 44,22 | - | [18] |
Saunders, RonRon Saunders | Anh | tháng 6 năm 1974 | tháng 2 năm 1982 | 353 | 157 | 98 | 98 | 44,48 | 2 Football League Cups, 1 Division One championship. '[19] | [20] |
Barton, TonyTony Barton | Anh | tháng 2 năm 1982 | tháng 6 năm 1984 | 130 | 58 | 24 | 48 | 44,62 | 1 European Cup, 1 UEFA Super Cup | [21] |
Turner, GrahamGraham Turner | Anh | tháng 7 năm 1984 | tháng 9 năm 1986 | 105 | 33 | 29 | 43 | 31,43 | - | [22] |
McNeill, BillyBilly McNeill | Scotland | tháng 9 năm 1986 | tháng 5 năm 1987 | 41 | 9 | 15 | 17 | 21,95 | - | [23] |
Taylor, GrahamGraham Taylor | Anh | tháng 5 năm 1987 | tháng 7 năm 1990 | 142 | 65 | 35 | 42 | 45,77 | - | [24] |
Vengloš, JozefJozef Vengloš | Tiệp Khắc | tháng 7 năm 1990 | tháng 5 năm 1991 | 49 | 16 | 15 | 18 | 32,65 | - | [25] |
Atkinson, RonRon Atkinson | Anh | tháng 7 năm 1991 | tháng 11 năm 1994 | 178 | 77 | 45 | 56 | 43,26 | 1 Football League Cup | [26] |
Little, BrianBrian Little | Anh | tháng 11 năm 1994 | tháng 2 năm 1998 | 164 | 68 | 45 | 51 | 41,46 | 1 Football League Cup,[19] | [27] |
Gregory, JohnJohn Gregory | Anh | tháng 2 năm 1998 | tháng 1 năm 2002 | 190 | 82 | 52 | 56 | 43,16 | 1 UEFA Intertoto Cup | [28] |
Taylor, GrahamGraham Taylor | Anh | tháng 2 năm 2002 | tháng 5 năm 2003 | 60 | 19 | 14 | 27 | 31,67 | - | [24] |
O'Leary, DavidDavid O'Leary | Ireland | tháng 5 năm 2003 | tháng 7 năm 2006 | 131 | 47 | 35 | 49 | 35,88 | - | [29] |
O'Neill, MartinMartin O'Neill | Bắc Ireland | tháng 8 năm 2006 | tháng 8 năm 2010 | 190 | 80 | 60 | 50 | 42,11 | - | [30] |
Houllier, GérardGérard Houllier | Pháp | tháng 9 năm 2010 | tháng 6 năm 2011 | 36 | 14 | 8 | 14 | 38,89 | - | [31] |
McLeish, AlexAlex McLeish | Scotland | tháng 6 năm 2011 | tháng 5 năm 2012 | 42 | 9 | 17 | 16 | 21,43 | - | [32] |
Lambert, PaulPaul Lambert | Scotland | tháng 6 năm 2012 | Present | 38 | 13 | 9 | 16 | 34,21 | - | [33] |
Chú thíchSửa đổi
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênAbraham squad number comfirmed
- ^ “Club statement: Gerard Houllier”. Aston Villa. Ngày 1 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
- ^ tỷ lệ thắng% is rounded to two decimal places
- ^ a ă Secretary of the committee that chose the team
- ^ “Hall of Fame”. Aston Villa F.C. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “George Ramsay managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2007.
- ^ “WJ Smith managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Jimmy McMullan managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ Hayes, Dean, AVFC A-Z
- ^ “Jimmy Hogan managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Alex Massie managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “George Martin managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Eric Houghton managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Joe Mercer managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Dick Taylor managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tommy Cummings managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tommy Docherty managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Vic Crowe managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ a ă The Aston Villa Hall of Fame was voted for by fans and to this date there has been one induction of 12 players in 2006.
- ^ “Ron Saunders managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Tony Barton managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Graham Turner managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Billy McNeill managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ a ă “Graham Taylor managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Jozef Venglos managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Ron Atkinson managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Brian Little managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “John Gregory managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “David O'Leary managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Martin O'Neill managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Gerard Houllier managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Alex McLeish managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Paul Lambert managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aston Villa F.C.. |