Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ (Vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 đang diễn ra từ ngày 30 tháng 7 đến ngày 6 tháng 8 năm 2021. Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng ở vòng bảng, cũng như hai đội xếp thứ ba tốt nhất, được vượt qua vòng bảng vào vòng đấu loại trực tiếp.[1]

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+9).

Thể thức sửa

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu được san bằng vào cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ được thi đấu (hai chu kỳ 15 phút mỗi hiệp) và sau đó, nếu cần thiết, bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[1]

Kết hợp các trận đấu ở tứ kết sửa

Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào hai đội xếp thứ ba đã vượt qua vòng bảng vào tứ kết:[1]

  Kết hợp theo hai đội tuyển vượt qua vòng bảng
Các đội xếp thứ ba vượt
qua vòng bảng từ các bảng
1E
vs
1G
vs
E F 3F 3E
E G 3G 3E
F G 3G 3F

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng sửa

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong ba bảng, cùng với hai đội xếp thứ ba tốt nhất, được vượt qua vòng bảng vào vòng đấu loại trực tiếp.[1]

Bảng Đội hạng nhất Đội hạng nhì Đội hạng ba
(Hai đội tốt nhất đủ điều kiện)
E   Anh Quốc   Canada   Nhật Bản
F   Hà Lan   Brasil
G   Thụy Điển   Hoa Kỳ   Úc

Sơ đồ sửa

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
30 tháng 7 – Kashima
 
 
  Anh Quốc3
 
2 tháng 8 – Yokohama
 
  Úc (s.h.p.)4
 
  Úc0
 
30 tháng 7 – Saitama
 
  Thụy Điển1
 
  Thụy Điển3
 
6 tháng 8 – Tokyo (Quốc tế)
 
  Nhật Bản1
 
  Thụy Điển1 (2)
 
30 tháng 7 – Yokohama
 
  Canada (p)1 (3)
 
  Hà Lan2 (2)
 
2 tháng 8 – Kashima
 
  Hoa Kỳ (p)2 (4)
 
  Hoa Kỳ0
 
30 tháng 7 – Rifu
 
  Canada1 Tranh huy chương đồng
 
  Canada (p)0 (4)
 
5 tháng 8 – Kashima
 
  Brasil0 (3)
 
  Úc3
 
 
  Hoa Kỳ4
 

Tứ kết sửa

Canada v Brasil sửa

Canada  0–0 (s.h.p.)  Brasil
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
Loạt sút luân lưu
4–3
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[3]
GK 1 Stephanie Labbé
RB 10 Ashley Lawrence   90+1'
CB 14 Vanessa Gilles
CB 3 Kadeisha Buchanan
LB 2 Allysha Chapman   109'
DM 11 Desiree Scott
CM 17 Jessie Fleming
CM 5 Quinn   63'
AM 12 Christine Sinclair (c)
CF 16 Janine Beckie   105+2'
CF 15 Nichelle Prince   63'
Cầu thủ dự bị:
FW 6 Deanne Rose   63'   114'
MF 7 Julia Grosso   63'
FW 9 Adriana Leon   105+2'
DF 8 Jayde Riviere   117'   109'
FW 19 Jordyn Huitema   114'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda   59'   102'
CM 8 Formiga   73'
CM 17 Andressinha
LM 10 Marta (c)
CF 16 Beatriz   59'
CF 9 Debinha
Cầu thủ dự bị:
FW 12 Ludmila   101'   59'
MF 11 Angelina   73'
FW 21 Andressa   102'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[4]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)

Anh Quốc v Úc sửa

Anh Quốc  3–4 (s.h.p.)  Úc
  • White   57'66'115'
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh Quốc[5]
 
 
 
 
 
 
Úc[5]
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze   44'   112'
CB 5 Steph Houghton (c)
CB 16 Leah Williamson
LB 3 Demi Stokes   58'
CM 4 Keira Walsh   97'
CM 11 Caroline Weir
RW 12 Rachel Daly   58'
AM 8 Kim Little   80'
LW 15 Lauren Hemp   96'
CF 9 Ellen White
Cầu thủ dự bị:
DF 14 Millie Bright   58'
FW 10 Fran Kirby   58'
MF 18 Jill Scott   80'
FW 7 Nikita Parris   96'
MF 6 Sophie Ingle   97'
MF 17 Georgia Stanway   120+1'   112'
Huấn luyện viên:
  Hege Riise
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter
CB 14 Alanna Kennedy
CB 5 Aivi Luik   80'
RM 16 Hayley Raso   88'
CM 10 Emily van Egmond
CM 13 Tameka Yallop
LM 7 Steph Catley
RF 17 Kyah Simon   71'   80'
CF 2 Sam Kerr (c)   26'
LF 9 Caitlin Foord   80'
Cầu thủ dự bị:
MF 3 Kyra Cooney-Cross   80'   108'
FW 11 Mary Fowler   80'
FW 15 Emily Gielnik   80'
MF 6 Chloe Logarzo   88'
DF 4 Clare Polkinghorne   108'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson

Trợ lý trọng tài:[4]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Edina Alves Batista (Brasil)
Trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Fu Ming (Trung Quốc)

Thụy Điển v Nhật Bản sửa

Thụy Điển  3–1  Nhật Bản
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
Nhật Bản[6]
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas
CB 13 Amanda Ilestedt   29'
CB 14 Nathalie Björn
LB 6 Magdalena Eriksson
CM 16 Filippa Angeldal   62'
CM 17 Caroline Seger (c)
RW 10 Sofia Jakobsson   90'
AM 9 Kosovare Asllani   90'
LW 18 Fridolina Rolfö   75'
CF 11 Stina Blackstenius   75'
Cầu thủ dự bị:
MF 5 Hanna Bennison   62'
FW 15 Olivia Schough   75'
MF 8 Lina Hurtig   75'
DF 2 Jonna Andersson   90'
FW 7 Madelen Janogy   90'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
GK 18 Yamashita Ayaka
RB 2 Shimizu Risa
CB 4 Kumagai Saki (c)
CB 5 Minami Moeka
LB 16 Miyagawa Asato
RM 14 Hasegawa Yui   82'
CM 7 Nakajima Emi   86'
CM 8 Miura Narumi   72'
LM 6 Sugita Hina
CF 10 Iwabuchi Mana   38'
CF 11 Tanaka Mina
Cầu thủ dự bị:
MF 12 Endo Jun   72'
DF 17 Kitamura Nanami   82'
MF 20 Hayashi Honoka   86'
Huấn luyện viên:
Takakura Asako

Trợ lý trọng tài:[4]
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Andrés Cunha (Uruguay)

Hà Lan v Hoa Kỳ sửa

Hà Lan  2–2 (s.h.p.)  Hoa Kỳ
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
Loạt sút luân lưu
2–4
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[7]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[7]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms
CB 3 Stefanie van der Gragt
CB 4 Aniek Nouwen
LB 17 Dominique Janssen
CM 6 Jill Roord   97'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk   90+4'
RF 7 Shanice van de Sanden   63'
CF 9 Vivianne Miedema
LF 11 Lieke Martens
Cầu thủ dự bị:
FW 18 Lineth Beerensteyn   63'
MF 13 Victoria Pelova   97'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
GK 1 Alyssa Naeher
RB 5 Kelley O'Hara   115'
CB 17 Abby Dahlkemper
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
LB 2 Crystal Dunn
CM 9 Lindsey Horan   77'
CM 8 Julie Ertz
CM 3 Sam Mewis   58'
RF 21 Lynn Williams   57'
CF 10 Carli Lloyd   58'
LF 7 Tobin Heath   64'
Cầu thủ dự bị:
MF 16 Rose Lavelle   57'
FW 11 Christen Press   58'
FW 13 Alex Morgan   58'
FW 15 Megan Rapinoe   64'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[4]
Kim Kyong-min (Hàn Quốc)
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Muhammad Taqi (Singapore)

Bán kết sửa

Hoa Kỳ v Canada sửa

Hoa Kỳ  0–1  Canada
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[8]
GK 1 Alyssa Naeher   30'
RB 5 Kelley O'Hara   32'   80'
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn
DM 8 Julie Ertz
CM 16 Rose Lavelle
CM 9 Lindsey Horan
RF 21 Lynn Williams   60'
CF 13 Alex Morgan   61'
LF 7 Tobin Heath   60'
Cầu thủ dự bị:
GK 18 Adrianna Franch   30'
FW 11 Christen Press   60'
FW 15 Megan Rapinoe   60'
FW 10 Carli Lloyd   61'
MF 3 Sam Mewis   80'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski
GK 1 Stephanie Labbé
RB 10 Ashley Lawrence
CB 14 Vanessa Gilles
CB 3 Kadeisha Buchanan
LB 2 Allysha Chapman
DM 11 Desiree Scott
CM 17 Jessie Fleming
CM 5 Quinn   60'
AM 12 Christine Sinclair (c)   87'
CF 16 Janine Beckie
CF 15 Nichelle Prince   60'
Cầu thủ dự bị:
MF 7 Julia Grosso   60'
FW 6 Deanne Rose   60'   90'
FW 19 Jordyn Huitema   87'
FW 9 Adriana Leon   90'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[9]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraina)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Fu Ming (Trung Quốc)

Úc v Thụy Điển sửa

Úc  0–1  Thụy Điển
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
Úc[10]
 
 
 
 
 
Thụy Điển[10]
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter   90+6'
CB 14 Alanna Kennedy
CB 7 Steph Catley
RM 16 Hayley Raso   84'
CM 10 Emily van Egmond
CM 6 Chloe Logarzo   69'
LM 13 Tameka Yallop   69'
RF 17 Kyah Simon   69'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord   90+1'
Cầu thủ dự bị:
DF 4 Clare Polkinghorne   69'
FW 11 Mary Fowler   69'
MF 3 Kyra Cooney-Cross   69'
FW 15 Emily Gielnik   84'
DF 21 Laura Brock   90+1'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas
CB 13 Amanda Ilestedt
CB 14 Nathalie Björn
LB 6 Magdalena Eriksson
CM 16 Filippa Angeldal   73'
CM 17 Caroline Seger (c)
RW 10 Sofia Jakobsson   90+1'
AM 9 Kosovare Asllani
LW 18 Fridolina Rolfö
CF 11 Stina Blackstenius   90+4'
Cầu thủ dự bị:
MF 5 Hanna Bennison   73'
DF 2 Jonna Andersson   90+1'
MF 8 Lina Hurtig   90+4'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson

Trợ lý trọng tài:[9]
Shirley Perello (Honduras)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Salima Mukansanga (Rwanda)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mariana De Almeida (Argentina)
Trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Erick Miranda (México)

Tranh huy chương đồng sửa

Úc  3–4  Hoa Kỳ
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
Úc[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[11]
GK 18 Teagan Micah
CB 14 Alanna Kennedy
CB 4 Clare Polkinghorne   74'
CB 7 Steph Catley
RM 16 Hayley Raso   67'
CM 10 Emily van Egmond
CM 6 Chloe Logarzo   67'
LM 13 Tameka Yallop   87'
RF 17 Kyah Simon   67'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord
Cầu thủ dự bị:
FW 11 Mary Fowler   67'
MF 3 Kyra Cooney-Cross   67'
DF 19 Courtney Nevin   67'
FW 15 Emily Gielnik   74'
DF 21 Laura Brock   87'
Huấn luyện viên:
  Tony Gustavsson
GK 18 Adrianna Franch
RB 5 Kelley O'Hara
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn
DM 8 Julie Ertz
CM 3 Sam Mewis   61'
CM 9 Lindsey Horan
RF 11 Christen Press   85'
CF 10 Carli Lloyd   81'
LF 15 Megan Rapinoe   60'
Cầu thủ dự bị:
FW 7 Tobin Heath   60'
MF 16 Rose Lavelle   61'
FW 13 Alex Morgan   81'
DF 14 Emily Sonnett   85'
Huấn luyện viên:
  Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[12]
Mariana De Almeida (Argentina)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Andrés Cunha (Uruguay)

Tranh huy chương vàng sửa

Trận tranh huy chương vàng ban đầu dự kiến được tổ chức vào lúc 11:00, ngày 6 tháng 8 năm 2021, tại sân vận động Quốc gia, Tokyo. Cả hai đội tuyển đều yêu cầu thời gian khởi động muộn hơn do lo ngại về nhiệt độ quá cao; vì sân vận động Quốc gia đã được đặt trước cho các nội dung thi đấu điền kinh vào buổi tối, trận đấu đã được chuyển đến lúc 21:00 cùng ngày tại sân vận động Quốc tế YokohamaYokohama.[13][14][15]

 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas
CB 13 Amanda Ilestedt   120'
CB 14 Nathalie Björn
LB 6 Magdalena Eriksson   75'
CM 16 Filippa Angeldal   75'
CM 17 Caroline Seger (c)
RW 10 Sofia Jakobsson   75'
AM 9 Kosovare Asllani   104'
LW 18 Fridolina Rolfö   106'
CF 11 Stina Blackstenius   106'
Cầu thủ dự bị:
DF 2 Jonna Andersson   75'
MF 5 Hanna Bennison   75'
MF 8 Lina Hurtig   75'
FW 19 Anna Anvegård   106'
FW 15 Olivia Schough   106'
DF 3 Emma Kullberg   120'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
 
GK 1 Stephanie Labbé
RB 10 Ashley Lawrence
CB 14 Vanessa Gilles
CB 3 Kadeisha Buchanan
LB 2 Allysha Chapman   93'
DM 11 Desiree Scott   120+2'
CM 17 Jessie Fleming
CM 5 Quinn   46'
AM 12 Christine Sinclair (c)   86'
CF 16 Janine Beckie   27'   46'
CF 15 Nichelle Prince   63'
Cầu thủ dự bị:
MF 7 Julia Grosso   46'
FW 9 Adriana Leon   46'
FW 6 Deanne Rose   63'
FW 19 Jordyn Huitema   86'
DF 8 Jayde Riviere   93'
DF 4 Shelina Zadorsky   120+2'
Huấn luyện viên:
  Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[16]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Sanja Rodak (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Salima Mukansanga (Rwanda)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Kim Kyong-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Marco Guida (Ý)

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d “Regulations for the Olympic Football Tournaments IOC” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  2. ^ a b c d e f g h “Attendance Summary” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 22, CAN vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ a b c d “Referee Match Assignments: Fri 30 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 19, GBR vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 21, SWE vs JPN” (PDF). Olympics.com. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 20, NED vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 24, USA vs CAN” (PDF). Olympics.com. ngày 2 tháng 8 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ a b “Referee Match Assignments: Mon 2 Aug 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 31 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 23, AUS vs SWE” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 25, AUS vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “Referee Match Assignments: Thu 5 Aug 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ “Statement on 6 August Olympic football medal matches”. Olympics.com. ngày 5 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ “Statement on 6 August Olympic medal matches”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ Heroux, Devin (ngày 5 tháng 8 năm 2021). “Canada-Sweden Olympic soccer final pushed back due to concerns about heat”. CBC.ca. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Referee Match Assignments: Fri 6 Aug 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 5 tháng 8 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa