Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ (Bảng F)

Bảng F của giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 đang diễn ra từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 7 năm 2021, bao gồm Brasil, Trung Quốc, Hà LanZambia. Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp, trong khi đội xếp thứ ba cũng sẽ giành quyền nếu họ nằm trong số hai đội xếp thứ ba tốt nhất trong cả ba bảng.[1]

Các đội tuyển sửa

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Tư cách của vượt
qua vòng loại
Ngày của vượt
qua vòng loại
Tham dự
Thế vận hội
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 4-2021[nb 1] Tháng 6-2021
F1   Trung Quốc 3 AFC Thắng vòng play-off Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á 13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13) 6 lần 2016 Huy chương bạc (1996) 14 15
F2   Brasil 2 CONMEBOL Hạng 1 Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 22 tháng 4 năm 2018 (2018-04-22) 7 lần 2016 Huy chương bạc (2004, 2008) 7 7
F3   Zambia 4 CAF Thắng Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Phi 10 tháng 3 năm 2020 (2020-03-10) 1 lần Lần đầu 104 104
F4   Hà Lan 1 UEFA Đội tuyển châu Âu hạng 1 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 29 tháng 6 năm 2019 (2019-06-29) 1 lần Lần đầu 3 4

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng tháng 4 năm 2021 đã được sử dụng để hạt giống cho lễ bốc thăm cuối cùng.

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hà Lan 3 2 1 0 21 8 +13 7 Tứ kết
2   Brasil 3 2 1 0 9 3 +6 7
3   Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
4   Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
Nguồn: TOCOGFIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong tứ kết,[1]

  • Đội nhất bảng F sẽ giành quyền để thi đấu với đội nhì bảng G.
  • Đội nhì bảng F sẽ giành quyền để thi đấu với đội nhì bảng E.
  • Đội xếp thứ ba của bảng F có thể giành quyền nếu một trong số hai đội xếp thứ ba tốt nhất để thi đấu với đội nhất bảng E hoặc bảng G.

Các trận đấu sửa

Trung Quốc v Brasil sửa

Trung Quốc  0–5  Brasil
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1.744[2]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[3]
GK 12 Peng Shimeng
RB 17 Luo Guiping
CB 13 Yang Lina
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 2 Li Mengwen
RM 7 Wang Shuang
CM 8 Wang Yan   33'
CM 4 Li Qingtong
LM 6 Zhang Xin   84'
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 9 Miao Siwen   84'
Cầu thủ dự bị:
FW 18 Wurigumula   33'
FW 20 Xiao Yuyi   84'
MF 14 Liu Jing   84'
Huấn luyện viên:
Giả Tú Toàn
 
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda   59'
CM 8 Formiga   72'
CM 17 Andressinha
LM 9 Debinha
CF 16 Beatriz
CF 10 Marta (c)   83'
Cầu thủ dự bị:
FW 21 Andressa   59'
MF 5 Julia   72'
FW 12 Ludmila   83'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[4]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraina)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Benoît Millot (Pháp)

Zambia v Hà Lan sửa

Đây là trận đấu bóng đá nữ có số điểm cao nhất từ trước đến nay tại Thế vận hội, với số bàn thắng của Hà Lan là 10 bàn thắng cũng là một kỷ lục Olympic nữ.[5] Đây cũng là trận đấu có số điểm cao nhất tại Thế vận hội kể từ năm 1928, khi Ý đánh bại Ai Cập 11–3 trong trận tranh huy chương đồng nam ở Amsterdam.[6]

Zambia  3–10  Hà Lan
  • Banda   19'82'83'
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[7]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[7]
GK 16 Hazel Nali
RB 8 Margaret Belemu   87'
CB 5 Anita Mulenga   72'
CB 3 Lushomo Mweemba
LB 4 Esther Siamfuko   66'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 11 Barbra Banda (c)
CF 9 Hellen Mubanga   73'
Cầu thủ dự bị:
MF 15 Agness Musase   72'
FW 7 Lubandji Ochumba   73'
DF 20 Esther Mukwasa   87'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape
 
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 17 Dominique Janssen
CB 3 Stefanie van der Gragt   60'
CB 4 Aniek Nouwen   86'
LB 5 Merel van Dongen
CM 10 Daniëlle van de Donk   72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 6 Jill Roord
RF 7 Shanice van de Sanden   72'
CF 9 Vivianne Miedema   60'
LF 11 Lieke Martens
Cầu thủ dự bị:
DF 2 Lynn Wilms   60'
FW 18 Lineth Beerensteyn   60'
MF 13 Victoria Pelova   72'
FW 19 Renate Jansen   72'
DF 15 Kika van Es   90'   86'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman

Trợ lý trọng tài:[4]
Mariana De Almeida (Argentina)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Nicolás Gallo (Colombia)

Trung Quốc v Zambia sửa

Trung Quốc  4–4  Zambia
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2.212
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[8]
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 4 Li Qingtong   86'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 9 Miao Siwen   65'
LM 6 Zhang Xin   65'
CF 15 Yang Man   34'
CF 11 Wang Shanshan (c)
Cầu thủ dự bị:
FW 18 Wurigumula   34'
MF 14 Liu Jing   65'
FW 20 Xiao Yuyi   65'
Huấn luyện viên:
Giả Tú Toàn
 
GK 16 Hazel Nali
RB 17 Racheal Kundananji
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba   83'
LB 4 Esther Siamfuko   62'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe   38'
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 7 Lubandji Ochumba   77'
CF 11 Barbra Banda (c)
Cầu thủ dự bị:
DF 13 Martha Tembo   38'
DF 8 Margaret Belemu   62'
FW 9 Hellen Mubanga   77'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[9]
Shirley Perello (Honduras)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Lucila Venegas (México)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Nicolás Gallo (Colombia)

Hà Lan v Brasil sửa

Hà Lan  3–3  Brasil
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2.621[2]
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[10]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Brasil[10]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms
CB 3 Stefanie van der Gragt   64'
CB 4 Aniek Nouwen
LB 17 Dominique Janssen
CM 6 Jill Roord   72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk
RF 7 Shanice van de Sanden   67'
CF 9 Vivianne Miedema   89'
LF 11 Lieke Martens
Cầu thủ dự bị:
FW 18 Lineth Beerensteyn   67'
MF 13 Victoria Pelova   89'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
 
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda   46'
CM 8 Formiga   46'
CM 17 Andressinha
LM 10 Marta (c)   75'
CF 16 Beatriz   46'
CF 9 Debinha
Cầu thủ dự bị:
FW 21 Andressa   46'
FW 12 Ludmila   78'   46'
MF 11 Angelina   46'
MF 15 Geyse   75'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[9]
Kim Kyong-min (Hàn Quốc)
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Erick Miranda (México)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)

Hà Lan v Trung Quốc sửa

Hà Lan  8–2  Trung Quốc
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc[11]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms   46'
CB 17 Dominique Janssen
CB 4 Aniek Nouwen   76'
LB 5 Merel van Dongen
CM 6 Jill Roord   46'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk   62'
RF 7 Shanice van de Sanden   46'
CF 18 Lineth Beerensteyn
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
DF 15 Kika van Es   46'
MF 13 Victoria Pelova   46'
FW 19 Renate Jansen   46'
FW 9 Vivianne Miedema   62'
DF 21 Anouk Dekker   76'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 3 Lin Yuping   30'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping   27'
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 8 Wang Yan   44'   59'
LM 6 Zhang Xin
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 20 Xiao Yuyi   59'
Vào sân thay người:
MF 19 Wang Ying   82'   27'
MF 14 Liu Jing   59'
MF 10 Wang Yanwen   59'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan

Trợ lý trọng tài:[12]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Edvin Jurisevic (Hoa Kỳ)

Brasil v Zambia sửa

Brasil  1–0  Zambia
Chi tiết (TOCOG)
Chi tiết (FIFA)
 
 
 
 
 
 
 
 
Brazil[13]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Zambia[13]
GK 1 Bárbara
RB 19 Letícia Santos
CB 2 Poliana   65'[note 1]
CB 4 Rafaelle
LB 14 Jucinara
RM 21 Andressa   81'
CM 8 Formiga   46'
CM 11 Angelina   78'
LM 10 Marta (c)   46'
CF 16 Beatriz   28'
CF 12 Ludmila   65'
Vào sân thay người:
FW 20 Giovana   28'
MF 7 Duda   46'
MF 5 Julia   46'
MF 15 Geyse   65'
DF 13 Bruna   65'[note 1]
FW 9 Debinha   81'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage
GK 16 Hazel Nali   18'
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba   14'
LB 13 Martha Tembo
CM 10 Grace Chanda
CM 14 Ireen Lungu
RW 12 Avell Chitundu   18'
AM 11 Barbra Banda (c)
LW 17 Racheal Kundananji   90+3'
CF 7 Lubandji Ochumba
Vào sân thay người:
GK 22 Ngambo Musole   18'
DF 18 Vast Phiri   45+8'   18'
MF 19 Evarine Katongo   90+3'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[12]
Bozono Makoto (Nhật Bản)
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Guida (Ý)
Trợ lý trọng tài video bổ sung:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)

Kỷ luật sửa

Điểm đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng như một tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu của các đội tuyển được cân bằng. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[1]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
                                   
  Brasil 1 1 −2
  Hà Lan 1 2 −3
  Trung Quốc 1 3 −7
  Zambia 1 1 1 1 −7

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  2. ^ a b c d “Attendance Summary” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “attendance” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 3, CHN vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ a b “Referee Match Assignments: Wed 21 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Women Olympic Games » Statistics » Most goals in a game”. WorldFootball.net. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “Olympic Games » Statistics » Most goals in a game”. WorldFootball.net. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 4, ZAM vs NED” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 9, CHN vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ a b “Referee Match Assignments: Sat 24 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 22 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 10, NED vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 15, NED vs CHN” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ a b “Referee Match Assignments: Tue 27 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 26 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 16, BRA vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu