Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á (tiếng Anh: 2020 AFC Women's Olympic Qualifying Tournament) là lần thứ năm của Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè khu vực châu Á. Giải được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển quốc gia châu Á tham dự giải bóng đá Thế vận hội.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Vòng 1: Tajikistan (Bảng A) Thái Lan (Bảng B) Myanmar (Bảng C) Palestine (Bảng D) Vòng 2: Myanmar (Bảng A) Uzbekistan (Bảng B) Qatar (Bảng C) Vòng 3: Hàn Quốc (Bảng A) Úc (Bảng B) |
Thời gian | Vòng 1: 4–13 tháng 11 năm 2018 Vòng 2: 3–9 tháng 4 năm 2019 Vòng 3: 3–13 tháng 2 năm 2020 Vòng play-off: 6–11 tháng 3 năm 2020 và 9–14 tháng 4 năm 2020 |
Số đội | 25 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 56 |
Số bàn thắng | 255 (4.55 bàn/trận) |
Số khán giả | 40.716 (727 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Hai đội đứng đầu của giải giành quyền tham dự giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 ở Nhật Bản với tư cách là đại diện của AFC.
Nhật Bản được đặc cách tham dự Thế vận hội Mùa hè 2020 với tư cách là quốc gia chủ nhà.
Thể thứcSửa đổi
Có tổng cộng 25 quốc gia thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á tham dự vòng loại. Thể thức như sau:[1]
- Vòng một: Trừ Nhật Bản, năm đội tuyển có thứ hạng cao nhất trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA tháng 6 năm 2018 là Úc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan – được vào thẳng vòng ba. Hai đội có thứ hạng kế tiếp – Việt Nam và Uzbekistan – được vào thẳng vòng hai. 18 đội còn lại được chia thành bốn bảng: hai bảng 4 đội và 2 bảng 5 đội. Mỗi bảng được thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Hai đội đầu mỗi bảng và hai đội thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng sau.[2][3]
- Vòng hai: Mười hai đội gồm mười đội vượt qua vòng một và hai đội có thứ hạng 6, 7 trên bảng xếp hạng FIFA được chia thành ba bảng bốn đội, mỗi bảng thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Các đội đầu bảng lọt vào vòng sau.[4]
- Vòng ba: Tám đội gồm ba đội vượt qua vòng hai và năm đội dẫn đầu bảng xếp hạng FIFA được chia làm hai bảng bốn đội. Mỗi bảng thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Hai đội nhất và nhì mỗi bảng lọt vào vòng chung kết (còn lại 4 đội).
- Vòng bốn (giai đoạn cuối cùng): Các đội đứng đầu bảng ở vòng ba gặp các đội nhì bảng của bảng còn lại theo thể thức sân nhà sân khách. Hai đội chiến thắng giành quyền dự Thế vận hội cùng chủ nhà Nhật Bản.
Các đội tuyểnSửa đổi
Lễ bốc thăm vòng 1 của các vòng loại được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2018 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[1] Tất cả các chủ nhà vòng 1 được bổ nhiệm sau khi lễ bốc thăm.[2]
|
|
|
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 (không được xếp hạng) |
---|---|---|---|---|
|
|
|
- Ghi chú
- Các đội tuyển trong chữ đậm vượt qua vòng loại tham dự Thế vận hội.
- Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 6 năm 2018 (nếu không được xếp hạng).[5]
- (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 1 (* tất cả đã chọn với tư cách là chủ nhà bảng sau khi bốc thăm, chủ nhà bảng còn lại tại địa điểm trung lập)
- (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic Quốc tế, không đủ điều kiện cho Thế vận hội
- (W): Rút lui sau khi bốc thăm
Vòng 1Sửa đổi
Vòng 1 đã diễn ra giữa ngày 4–13 tháng 11 năm 2018.[6]
Ngày đấu | Bảng A | Các bảng B,C,D | ||
---|---|---|---|---|
Các ngày | Các trận đấu | Các ngày | Các trận đấu | |
Ngày đấu 1 | 4 tháng 11 năm 2018 | 3 v 2, 5 v 4 | 8 tháng 11 năm 2018 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày đấu 2 | 6 tháng 11 năm 2018 | 4 v 1, 5 v 3 | 11 tháng 11 năm 2018 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày đấu 3 | 8 tháng 11 năm 2018 | 1 v 5, 2 v 4 | 13 tháng 11 năm 2018 | 1 v 2, 3 v 4 |
Ngày đấu 4 | 11 tháng 11 năm 2018 | 2 v 5, 3 v 1 | — | |
Ngày đấu 5 | 13 tháng 11 năm 2018 | 4 v 3, 1 v 2 | — |
Bảng ASửa đổi
- Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Tajikistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 4 | 4 | 0 | 0 | 33 | 0 | +33 | 12 | Vòng 2 |
2 | Philippines | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 7 | +10 | 9 | |
3 | Tajikistan (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 13 | −2 | 6 | |
4 | Mông Cổ | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 20 | −16 | 1 | |
5 | Singapore | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 27 | −25 | 1 |
Mông Cổ | 1–4 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Mông Cổ | 2–2 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tajikistan | 0–9 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 9–0 | Mông Cổ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Philippines | 3–1 | Tajikistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Philippines | 5–1 | Mông Cổ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Singapore | 0–10 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 5–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tajikistan | 6–0 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng BSửa đổi
- Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Thái Lan (địa điểm chủ nhà trung lập).
- Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 2 | 1 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 4 | Vòng 2 |
2 | Hồng Kông | 2 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 4 | |
3 | Liban | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 | |
4 | UAE | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
5 | Ma Cao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Liban | 0–4 | Hồng Kông |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iran | 1–1 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng CSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 7 | Vòng 2 |
2 | Ấn Độ | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 | 4 | |
3 | Nepal | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Bangladesh | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 13 | −11 | 1 |
Myanmar | 5–0 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bangladesh | 1–7 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Nepal | 1–1 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nepal | 1–1 | Bangladesh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Myanmar | 2–1 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng DSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 0 | +16 | 9 | Vòng 2 |
2 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
3 | Palestine (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 9 | −6 | 4 | |
4 | Maldives | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | −9 | 0 |
Palestine | 0–7 | Jordan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Xếp hạng của các đội xếp thứ baSửa đổi
Do các bảng có số đội khác nhau sau khi rút lui, kết quả so với các đội xếp thứ tư và thứ năm trong các bảng có 4 đội và 5 đội không được xem xét cho bảng xếp hạng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Nepal | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | Vòng 2 |
2 | D | Palestine | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 8 | −7 | 1 | |
3 | A | Tajikistan | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 12 | −11 | 0 | |
4 | B | Liban | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Vòng 2Sửa đổi
Lễ bốc thăm vòng 2 của vòng loại được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2019, lúc 16:00 MYT (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[9][10] Đối với vòng 2, 12 đội tuyển được rút thăm chia thành 3 bảng 4 đội. Các đội tuyển được hạt giống theo bảng xếp hạng FIFA mới nhất của họ. Các hạn chế sau đây cũng được áp dụng:[11]
- Ba đội tuyển thể hiện ý định của họ là chủ nhà của bảng vòng loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia thành các bảng riêng biệt.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
|
- Ghi chú
- Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 12 năm 2018 (NR: không được xếp hạng).[12]
- (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 2 (Palestine được chọn làm chủ nhà trước lễ bốc thăm, nhưng được thay thế sau lễ bốc thăm và bảng được tổ chức tại địa điểm trung lập)
Vòng 2 đã thi đấu vào ngày 3–9 tháng 4 năm 2019.[13]
Ngày đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Ngày đấu 1 | 3 tháng 4 năm 2019 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày đấu 2 | 6 tháng 4 năm 2019 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày đấu 3 | 9 tháng 4 năm 2019 | 1 v 2, 3 v 4 |
Bảng ASửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 4 | +8 | 7 | Vòng 3 |
2 | Ấn Độ | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 7 | |
3 | Nepal | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
4 | Indonesia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Myanmar | 3–1 | Nepal |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Indonesia | 0–6 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Myanmar | 3–3 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng BSửa đổi
- Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Uzbekistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 9 | Vòng 3 |
2 | Uzbekistan (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | Jordan | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 | |
4 | Hồng Kông | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Việt Nam | 2–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 2–0 | Jordan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hồng Kông | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 2–0 | Jordan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hồng Kông | 1–5 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng CSửa đổi
- Tất cả các trận đấu đã tổ chức ở Qatar (chủ nhà địa điểm trung lập); các trận đấu ban đầu được tổ chức ở Palestine, nhưng đã bị di chuyển khi công dân Iran bị cấm vào lãnh thổ Palestine theo luật Iran.[14][15]
- Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 | Vòng 3 |
2 | Philippines | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 6 | |
3 | Iran | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 3 | |
4 | Palestine | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Đài Bắc Trung Hoa | 3–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iran | 0–2 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa | 4–1 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Vòng 3Sửa đổi
Lễ bốc thăm vòng 3 của vòng loại đã tổ chức vào ngày 18 tháng 10 năm 2019, lúc 16:00 MYT (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[16][17] Đối với vòng 3, tám đội tuyển được rút thăm chia thành 2 bảng 4 đội. Các đội tuyển được hạt giống theo bảng xếp hạng FIFA gần đây nhất của họ. Các giới hạn sau đây cũng được áp dụng:[18]
- Hai đội tuyển được chỉ định làm chủ nhà 2 bảng của vòng loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia thành các bảng khác nhau.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
|
- Ghi chú
- Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 9 năm 2019.[19]
- (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 3 (* Úc thay thế Trung Quốc làm chủ nhà bảng sau khi bốc thăm)
- (W): Rút lui sau khi bốc thăm
Vòng 3 ban đầu dự kiến được thi đấu trong khoảng 3–9 tháng 2 năm 2020.[20] Tuy nhiên, lịch thi đấu của bảng B được mở rộng đến ngày 3–12 tháng 2 năm 2020 do yêu cầu cách ly của các thành viên đội tuyển quốc gia Trung Quốc.
Ngày đấu | Bảng A | Bảng B | ||
---|---|---|---|---|
Các ngày | Các trận đấu | Các ngày | Các trận đấu | |
Ngày đấu 1 | 3 tháng 2 năm 2020 | 3 v 1 | 3 tháng 2 năm 2020 | 3 v 4 |
Ngày đấu 2 | 6 tháng 2 năm 2020 | 2 v 3 | 7 tháng 2 năm 2020 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày đấu 3 | 9 tháng 2 năm 2020 | 1 v 2 | 10 tháng 2 năm 2020 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày đấu 4 | — | 13 tháng 2 năm 2020 | 1 v 2 |
Bảng ASửa đổi
- Tất cả các trận đấu đã được tổ chức ở Hàn Quốc.[21][22]
- Thời gian được liệt kê là UTC+9.
- CHDCND Triều Tiên đã rút lui khỏi vòng này vì một lý do nào đó chưa rõ.[23][24]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 10 | 0 | +10 | 6 | Vòng play-off |
2 | Việt Nam | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 3 | |
3 | Myanmar | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 | −8 | 0 | |
4 | CHDCND Triều Tiên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
Myanmar | 0–7 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Việt Nam | 1–0 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
Hàn Quốc | 3–0 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
Bảng BSửa đổi
- Tất cả các trận đấu ban đầu dự kiến đã tổ chức ở Trung Quốc, nhưng được chuyển đến Úc.
- Vào ngày 22 tháng 1 năm 2020, AFC đã chuyển vòng loại vòng 3 của bảng B từ Vũ Hán sang Nam Kinh, do sự bùng phát của virus corona bắt đầu tại Vũ Hán vào giữa tháng 12 năm 2019.[25][26]
- Vào ngày 26 tháng 1 năm 2020, khi dịch virus corona trở nên tồi tệ ở Trung Quốc, Hiệp hội bóng đá Trung Quốc đã rút quyền chủ nhà và AFC đã chuyển toàn bộ bảng tới Sydney ở Úc.[27][28]
- Vào ngày 29 tháng 1 năm 2020, sau khi thông báo về địa điểm và thời gian khởi động,[29] và khi chuyến đến Úc, đội tuyển và nhân viên Trung Quốc đã bị cách ly tại một khách sạn ở Brisbane để kết thúc vào ngày 5 tháng 2, sau khi các trận đầu tiên đã được lên kế hoạch để thi đấu.[30] Vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Úc đã công bố lịch thi đấu sửa đổi.[31] Vào ngày 2 tháng 2 năm 2020, những thay đổi tiếp theo về lịch thi đấu đã được công bố.[32]
- Thời gian được liệt kê là UTC+11.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 1 | +13 | 7 | Vòng play-off |
2 | Trung Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 7 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 12 | −11 | 3 | |
4 | Thái Lan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | −12 | 0 |
Thái Lan | 0–1 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Trung Quốc | 6–1 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Úc | 7–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
Đài Bắc Trung Hoa | 0–5 | Trung Quốc |
---|---|---|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Thái Lan | 0–6 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Úc | 1–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Vòng play-offSửa đổi
Vòng play-off được dự kiến vào ngày 6 tháng 3 năm 2020 (lượt đi được tổ chức bởi đội nhất bảng) và ngày 11 tháng 3 năm 2020 (lượt về được tổ chức bởi đội nhì bảng). Hai đội thắng của vòng play-off sẽ vượt qua vòng loại cho Thế vận hội Mùa hè 2020.
Do lo ngại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, AFC và FIFA quyết định 2 trận playoff giữa Hàn Quốc và Trung Quốc bị dời sang ngày 8 và 13 tháng 4 năm 2021.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Úc | 7–1 | Việt Nam | 5–0 | 2–1 |
Hàn Quốc | 3–4 | Trung Quốc | 1–2 | 2–2 (s.h.p.) |
Úc | 5–0 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
Úc thắng với tổng tỉ số 7–1.
Hàn Quốc | 1–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Trung Quốc | 2–2 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết trực tiếp Chi tiết thống kê |
|
Trung Quốc thắng với tổng tỉ số 4–3.
Các đội tuyển vượt qua vòng loạiSửa đổi
Dưới đây là 3 đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại tham dự giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020, bao gồm Nhật Bản vượt qua vòng loại làm chủ nhà.
Đội tuyển | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự lần trước trong Thế vận hội Mùa hè1 |
---|---|---|
Nhật Bản | 7 tháng 9 năm 2013 | 4 (1996, 2004, 2008, 2012) |
Úc | 11 tháng 3 năm 2020 | 3 (20002, 20042, 2016) |
Trung Quốc | 13 tháng 4 năm 2021 | 5 (1996, 2000, 2004, 2008, 2016) |
- 1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- 2 Úc vượt qua vòng loại với tư cách là thành viên của OFC từ năm 2000 đến năm 2004.
Cầu thủ ghi bànSửa đổi
- Vòng 1: Đã có 128 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 5.12 bàn thắng mỗi trận đấu.
- Vòng 2: Đã có 73 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 4.06 bàn thắng mỗi trận đấu.
- Vòng 3: Đã có 39 bàn thắng ghi được trong 9 trận đấu, trung bình 4.33 bàn thắng mỗi trận đấu.
- Vòng play-off: Đã có 15 bàn thắng ghi được trong 4 trận đấu, trung bình 3.75 bàn thắng mỗi trận đấu.
Trong tổng cộng, Đã có 255 bàn thắng ghi được trong 56 trận đấu, trung bình 4.55 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
9 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
- Kyah Simon
- Trương Tân
- Vương Sảng
- Lin Ya-han
- Cheung Wai Ki
- Nongmaithem Ratanbala Devi
- Dangmei Grace
- Sandhiya Ranganathan
- Sanju Yadav
- Ade Mustikiana Oktafiani
- Sara Ghomi
- Mona Hamoudi
- Khin Marlar Tun
- Khin Moe Wai
- Caroline Sohgian
- Alisha del Campo
- Hali Long
- Eva Madarang
- Irish Navaja
- Kang Chae-rim
- Park Ye-eun
- Yeo Min-ji
- Lyudmila Karachik
- Nilufar Kudratova
1 bàn thắng
- Steph Catley
- Katrina Gorry
- Chloe Logarzo
- Clare Polkinghorne
- Akhi Khatun
- Krishna Rani
- Ngô Hải Yến
- Dương Mãn
- Ho Hsuan-yi
- Hsu Yi-yun
- Lai Li-chin
- Lin Kai-ling
- Tseng Shu-o
- Wang Hsiang-huei
- Zhuo Li-ping
- Kwong Wing Yan
- Lee Wing Yan
- Loitongbam Ashalata Devi
- Baiq Amiatun
- Vivi Oktavia Riski
- Jasella Arifya Sari
- Melika Motevalli
- Jana Abu-Ghosh
- Tasneem Abu-Rob
- Ayah Al-Majali
- Stephanie Al-Naber
- Raya Hina
- Fadhuwa Zahir
- Mariyam Rifa
- Namuun Bayarsaikhan
- Tsasan-Okhin Orgodol
- Undrakh Ulziibayar
- Tuvshinjargal Undral
- Le Le Hlaing
- Nge Nge Htwe
- Saja Kanaaneh
- Alesa Dolino
- Patrice Impelido
- Kyla Inquig
- Camille Rodriguez
- Patricia Tomanon
- Raudhah Kamis
- Angeline Chua Kai Yi
- Choo Hyo-joo
- Jang Sel-gi
- Lee So-dam
- Laylo Khalimova
- Silawan Intamee
- Ugiloy Kuchkarova
- Ngân Thị Vạn Sự
- Nguyễn Thị Tuyết Dung
- Nguyễn Thị Vạn
1 bàn phản lưới nhà
- Lý Mộng Văn (trong trận gặp Hàn Quốc)
- Sin Chung Yee (trong trận gặp Việt Nam)
- Punam Magar (trong trận gặp Ấn Độ)
- Alesa Dolino (trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)
- Patricia Tomanon (trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b “Asia's elite set to vie for two Tokyo 2020 tickets”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “Venues confirmed for first round of Tokyo 2020 Qualifiers”. AFC. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Qualifiers Round 2 cast taking shape”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Round 2 Qualifiers cast finalised”. AFC. ngày 13 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Women's Ranking (ngày 22 tháng 6 năm 2018) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2018”. the-afc.com. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Women's Olympic Football Tournament 2020 Asian Qualifiers Round 1 Draw Results”. the-afc.com. AFC.
- ^ Kyaw Zin Hlaing (ngày 5 tháng 9 năm 2018). “Myanmar to host women's Olympic Group C qualifiers”. The Myanmar Times. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Preview: Tokyo 2020 Women's Qualifiers Round 2 Draw”. AFC. ngày 12 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Qualifiers Round 2 draw concluded”. AFC. ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Women's Olympic Football Tournament Tokyo 2020 Asian Qualifiers Round 2”. YouTube. ngày 13 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Women's Ranking (ngày 7 tháng 12 năm 2018) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Host of Women's Olympic Football Qualifiers Changed”. Tasnim News Agency. ngày 27 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Iranian women footballers hostages of conflict with Israel”. persiadigest.com. ngày 19 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
- ^ “New format to decide Asia's Tokyo 2020 women qualifiers”. AFC. ngày 17 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Final qualifying round draw finalised for Tokyo 2020 Women's Tournament”. AFC. ngày 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Women's Olympic Tokyo 2020: Asian Qualifiers Final Round Draw”. youtube.com. YouTube. ngày 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Women's Ranking (ngày 27 tháng 9 năm 2019) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Women's Olympic Football Tournament Tokyo 2020 Asian Qualifiers Final Round Draw Results”. AFC.
- ^ “2020 올림픽 여자축구 최종예선 제주도 개최 확정”. KFA.com (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Jeju Island to host Olympic women's football qualifying tournament”. Yonhap News Agency. ngày 3 tháng 9 năm 2019.
- ^ “北 여자축구, '제주 개최' 올림픽예선 불참?...남북전 무산 위기”. Naver.com. ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ “韩媒:出于未知原因,朝鲜女足放弃参加奥运会预选赛”. Dongqiudi.com. ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Tokyo 2020 Asian Qualifiers – Group B moved to Nanjing”. AFC. ngày 22 tháng 1 năm 2020.
- ^ “亚足联官宣女足奥预赛由武汉移至南京进行 时间不变”. sohu.com. ngày 22 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Sydney to replace Nanjing as host for Women's Olympic Qualifiers”. AFC. ngày 26 tháng 1 năm 2020.
- ^ “2020 AFC Women's Olympic Qualifying Tournament to be hosted in Sydney, Australia”. Football Federation Australia. ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Venues & kick-off times confirmed for Women's Qualifiers in Sydney”. AFC. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Coronavirus concerns leave Chinese women's soccer team quarantined in Brisbane hotel”. Australian Broadcasting Corporation. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Women's Olympic Football Tournament Qualifiers to proceed with amended match schedule”. Football Federation Australia. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Women's Olympic Football Tournament Qualifiers Updates - fixture changes”. Football Federation Australia. ngày 2 tháng 2 năm 2020.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Thế vận hội, the-AFC.com
- Women's Olympic Football Tournament 2020, stats.the-AFC.com