Bad Guy (bài hát của Billie Eilish)

Đĩa đơn năm 2019 của Billie Eilish

"Bad Guy" (thường được viết cách điệu bằng chữ in thường) là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Billie Eilish nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, When We All Fall Asleep, Where Do We Go? (2019). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 3 năm 2019 như là đĩa đơn thứ năm trích từ album bởi Darkroom và Interscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Eilish với anh trai của cô Finneas O'Connell, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. Được mô tả như là một bản pop-trapnu-goth pop với việc sử dụng nhiều loại nhạc cụ khác nhau vào phần giai điệu như synth bass, trống trầm, hiệu ứng búng tay và 808 bass, "Bad Guy" mang nội dung đề cập đến việc một cô gái chế giễu người yêu là một gã tồi và chứng minh rằng cô kiên cường hơn anh trong tình yêu, cũng như truyền tải một số thông điệp liên quan đến sự khinh miệt và châm biếm, đã thu hút nhiều sự liên tưởng đến nội dung trong những bản thu âm cuối cùng của Amy Winehouse.

"Bad Guy"
Đĩa đơn của Billie Eilish
từ album When We All Fall Asleep, Where Do We Go?
Phát hành29 tháng 3 năm 2019 (2019-03-29)
Thể loại
Thời lượng3:14
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtFinneas O'Connell
Thứ tự đĩa đơn của Billie Eilish
"Wish You Were Gay"
(2019)
"Bad Guy"
(2019)
"All the Good Girls Go to Hell"
(2019)
Video âm nhạc
"Bad Guy" trên YouTube

Một phiên bản phối lại chính thức của "Bad Guy" với sự tham gia góp giọng từ nghệ sĩ thu âm người Canada Justin Bieber, cũng được phát hành. Sau khi phát hành, nó chủ yếu nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, nội dung lời bài hát và quá trình sản xuất hiệu quả, đồng thời so sánh với một số tác phẩm được thể hiện bởi The White Stripes, LordeFiona Apple. Ngoài ra, "Bad Guy" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Phần Lan, New ZealandNa Uy, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những khu vực bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường nổi bật như Áo, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hàn Quốc, Thụy Điển, Thụy SĩVương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 sau chín tuần ở vị trí thứ hai, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Eilish tại đây.

Video ca nhạc cho "Bad Guy" được đạo diễn bởi Dave Meyers, trong đó bao gồm những cảnh Eilish tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau, như nhảy múa điên cuồng và ngồi trên lưng một người đàn ông đang thực hiện động tác hít đất. Nó đã tiếp nhận nhiều sự chú ý và bàn luận trái chiều từ giới chuyên môn bởi những hình ảnh mang tính chất lập dị, cũng như gặt hái bốn đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2019 ở hạng mục Video của năm, Video Pop xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhấtBiên tập xuất sắc nhất, và chiến thắng một giải sau. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Bad Guy" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Jimmy Kimmel Live!, Lễ hội Nghệ thuật và Âm nhạc Thung lũng Coachella năm 2019 và Lễ hội Glastonbury năm 2019, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, bao gồm Melissa McCarthy, Alexandra Stan, BastilleTwo Door Cinema Club.

Danh sách bài hát

sửa
  • Tải kĩ thuật số
  1. "Bad Guy" – 3:14
  • Tải kĩ thuật số - Phối lại[1]
  1. "Bad Guy" (với Justin Bieber) – 3:14

Thành phần thực hiện

sửa

Thành phần thực hiện được trích từ Tidal.[2]

  • John Greenham – kỹ sự master, nhân sự phòng thu
  • Rob Kinelski – phối khí, nhân sự phòng thu
  • Billie Eilish O'Connell – giọng hát, viết lời
  • Finneas O'Connell – viết lời, sản xuất

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[85] 6× Bạch kim 420.000 
Áo (IFPI Áo)[86] Vàng 15.000 
Bỉ (BEA)[87] 2× Bạch kim 80.000 
Canada (Music Canada)[88] 6× Bạch kim 480.000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[89] 2× Bạch kim 90.000 
Pháp (SNEP)[90] Kim cương 333.333 
Đức (BVMI)[91] Bạch kim 300.000 
Ý (FIMI)[92] 3× Bạch kim 150.000 
México (AMPROFON)[93] 480.000 
New Zealand (RMNZ)[94] 3× Bạch kim 90.000 
Na Uy (IFPI)[95] Bạch kim 60.000 
Ba Lan (ZPAV)[96] 3× Bạch kim 60.000 
Bồ Đào Nha (AFP)[97] 2× Bạch kim 20.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[98] 2× Bạch kim 80.000 
Anh Quốc (BPI)[99] 2× Bạch kim 1.200.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[100] Bạch kim 1.000.000 
Streaming
Hàn Quốc (KMCA)[101] Bạch kim 100.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ 'bad guy' - Single by Billie Eilish & Justin Bieber on Apple Music”. Apple Music. ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “When We All Fall Asleep, Where Do We Go? (Bad Guy) – Billie Eilish – Tidal”. Tidal. ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Billboard Argentina Hot 100 - Semana del 30 de Junio”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ "Austriancharts.at – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “Ranking: 30/09/2019 - 04/10/2019” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Crowley Broadcast Analysis. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ "Billie Eilish Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Top 100 Colombia – Semana 26 del 2019 – Del 21/06/2019 al 27/06/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ Billie Eilish — Bad Guy (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30,31. týden 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ “Track Top-40 Uge 13, 2019”. Hitlisten. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ “Eesti Tipp-40 Muusikas - Eesti lugude tabelis on uus number üks!”. Eesti Ekspress. ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ "Billie Eilish: Bad Guy" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés + Streaming – SNEP (Week 31, 2019)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  18. ^ “Billie Eilish - Bad Guy” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ {{chú thích báo|url=https://www.ifpi.gr/digital_iel.html%7Carchiveurl=https://web.archive.org/web/20190417220756/https://www.ifpi.gr/digital_iel.html%7Carchive-date = ngày 17 tháng 4 năm 2019 |title=IFPI Greece International Singles Chart|publisher=IFPI Greece|access-date=ngày 18 tháng 7 năm 2019}}
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  24. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  25. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 19” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  26. ^ “Billboard Japan Hot 100 2019/5/20”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  27. ^ “Luxembourg Digital Song Sales – ngày 25 tháng 5 năm 2019”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
  28. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. ngày 20 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  29. ^ "Nederlandse Top 40 – week 19, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  30. ^ "Dutchcharts.nl – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  31. ^ "Charts.nz – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019.
  33. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ "Portuguesecharts.com – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  35. ^ “Airplay 100 – 14 iulie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ "27 tháng 5 năm 2019 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày ngày 27 tháng 5 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019 – qua Wayback Machine.
  37. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  40. ^ “Digital Chart – Week 22 of 2019”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “Top 100 Canciones: Semana 14”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  42. ^ “Veckolista Singlar, vecka 14”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  43. ^ "Swisscharts.com – Billie Eilish – Bad Guy" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
  44. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  45. ^ Trust, Gary (ngày 19 tháng 8 năm 2019). “Billie Eilish's 'Bad Guy' Hits No. 1 on Billboard Hot 100, Dethroning Lil Nas X's 'Old Town Road' After Record 19 Weeks on Top”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  46. ^ "Billie Eilish Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  47. ^ "Billie Eilish Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  48. ^ "Billie Eilish Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ "Billie Eilish Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ "Billie Eilish Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  51. ^ "Billie Eilish Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
  52. ^ "Billie Eilish Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  53. ^ “Top 100 Songs”. Rolling Stone. ngày 25 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
  54. ^ “ARIA End of Year Singles Chart 2019”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  55. ^ “Jahreshitparade Singles 2019”. austriancharts.at. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  57. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  58. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  59. ^ “CIS Year-End Radio Hits (2019)”. Tophit. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  60. ^ “Track Top-100 2019” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  61. ^ “Rammstein landen Album des Jahres, Old Town Road ist erfolgreichster Hit 2019”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ White, Jack (ngày 9 tháng 1 năm 2020). “Ireland's Official Top 50 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  63. ^ “המצעד השנתי של mako וגלגלצ - התוצאות”. Mako. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  64. ^ “Japan Hot 100 – Year-End 2019” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  65. ^ “Digitālās Mūzikas Tops 2019” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  66. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2019”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  67. ^ “Jaaroverzichten – Single 2019”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  68. ^ “Top Selling Singles of 2019”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  69. ^ SGP - SOCIEDAD DE GESTIÓN DE PRODUCTORES FONOGRÁFICOS DEL PARAGUAY. “TOP#100 de canciones de SGP | TOP#100 de canciones de SGP”. TOP#100 de canciones de SGP (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  70. ^ “Najpopularniejsze albumy i single 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  71. ^ “Russian Top Year-End Radio Hits (2019)”. Tophit. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  72. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  73. ^ “Årslista Singlar, 2019”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  74. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2019”. hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  75. ^ “Ukrainian Top Year-End Radio Hits (2019)”. Tophit. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  76. ^ Copsey, Rob (ngày 1 tháng 1 năm 2020). “The Official Top 40 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  77. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  78. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  79. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  80. ^ “Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  81. ^ “Rock Airplay Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  82. ^ “Top 100 Songs of 2019”. Rolling Stone. ngày 10 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  83. ^ “מצעד העשור של mako וגלגלצ”. Mako. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  84. ^ “Decade-End Charts: Hot 100 Songs”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  85. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2019” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2019.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Billie Eilish With Justin Bieber – Bad Guy (Org.+Remix)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  91. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Billie Eilish; 'Bad Guy')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Bad Guy" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  93. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019. Nhập Billie Eilish ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Bad Guy ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  96. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2019 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  97. ^ “Portuguesecharts.com – Singles Top 100 (51/2019)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  98. ^ “Bad Guy – Billie Eilish”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Billie Eilish – Bad Guy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
  101. ^ “Gaon Certification - Streaming”. Gaon Chart. ngày 9 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

sửa