Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội I Watabe
Câu lạc bộ Bóng đá nữ Hà Nội I Watabe là một câu lạc bộ bóng đá nữ Việt Nam, có trụ sở tại Hà Nội, Việt Nam. Đội bóng đang chơi tại Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia. Đội bóng hiện đang chơi tại Sân vận động Hàng Đẫy.[1]
![]() | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Ha Noi W.F.C | ||
Thành lập | 1998 | ||
Sân | Sân vận động Hàng Đẫy | ||
Sức chứa | 22,500 | ||
Chủ tịch điều hành | Phạm Minh Đức | ||
Người quản lý | Jong Song Chon | ||
Giải đấu | Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia | ||
V.League 2022 | Á quân | ||
| |||
Lịch sử Sửa đổi
Nhắc đến bóng đá nữ Thủ đô vào những năm đầu của thế kỷ XX không ai mà không nhớ đội bóng nữ Hà Nội Hoa học trò, đây được xem là cái nôi của bóng nữ Thủ Đô. Và khi Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia ra đời năm 1998 thì cũng là lúc Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội được thành lập. Huấn luyện viên người Trung Hoa có tên là Giả Quản Thác là huấn luyện viên đầu tiên dẫn dắt các cô gái Thủ Đô lên ngôi vô địch lần đầu tiên vào năm đó. Ông cũng thành công với đội nữ Hà Nội với 3 lần giành chức vô địch liên tiếp các năm sau đó từ năm 1998 đến năm 2001.
Năm 2010, Câu lạc bộ đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội Tràng An I vì khi đó đội bóng được sự tài trợ của Tràng An. Từ năm 2012 đến năm 2017, Câu lạc bộ đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội I.[2] Mùa giải 2018 và 2019, câu lạc bộ mang tên Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội.
Ở mùa giải 2020, câu lạc bộ có tên mới là "Hà Nội I Watabe", dưới sự dẫn dắt của Huấn luyện viên Nguyễn Anh Tuấn.
Tên gọi đội bóng Sửa đổi
- 1998-2009: Hà Nội;
- 2010-2011: Hà Nội Tràng An I;
- 2012-2017: Hà Nội I;
- 2018-2019: Hà Nội;
- 2020-nay: Hà Nội I Watabe;
Danh hiệu Sửa đổi
Danh hiệu trong nước Sửa đổi
- Vô địch (10): 1998, 1999, 2000, 2001, 2003, 2008, 2009, 2011, 2013, 2014
- Á quân (8): 2002, 2004, 2006, 2010, 2012, 2015, 2016, 2019, 2020
- Hạng ba (3): 2007, 2017, 2018
Đội hình hiện tại Sửa đổi
- Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019'':[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các huấn luyện viên trong lịch sử Sửa đổi
Các huấn luyện viên trưởng của Hà Nội I
|
Các đội trưởng trong lịch sử Sửa đổi
Các đội trưởng của Hà Nội I
|
Thành tích tại Giải nữ Vô địch Quốc gia Sửa đổi
Thành tích của Hà Nội I tại Giải Vô địch Quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
1998 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2000 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2001 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2002 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2004 | Á quân | 10 | 6 | 2 | 2 | 16 | 10 | 22 |
2005 | Thứ 4 | 10 | 3 | 4 | 3 | 13 | 12 | 13 |
2006 | Á quân | 10 | 5 | 3 | 2 | 13 | 8 | 18 |
2007 | Hạng ba | 10 | 5 | 2 | 3 | 19 | 10 | 17 |
2008 | Vô địch | 10 | 6 | 2 | 2 | 22 | 9 | 20 |
2009 | Vô địch | 10 | 7 | 2 | 1 | 14 | 6 | 23 |
2010 | Á quân | 10 | 4 | 5 | 1 | 15 | 7 | 17 |
2011 | Vô địch | 10 | 6 | 3 | 1 | 16 | 6 | 21 |
2012 | Á quân | 10 | 6 | 2 | 2 | 27 | 14 | 20 |
2013 | Vô địch | 10 | 8 | 1 | 1 | 17 | 2 | 25 |
2014 | Vô địch | 10 | 7 | 2 | 1 | 24 | 9 | 23 |
2015 | Á quân | 12 | 9 | 2 | 1 | 38 | 7 | 29 |
2016 | Á quân | 14 | 11 | 3 | 0 | 38 | 1 | 36 |
2017 | Hạng ba | 14 | 8 | 4 | 2 | 30 | 5 | 28 |
2018 | Hạng ba | 12 | 9 | 2 | 1 | 38 | 7 | 29 |
2019 | Á quân | 12 | 9 | 1 | 2 | 37 | 6 | 28 |
2020 | Á quân | 14 | 10 | 2 | 2 | 41 | 8 | 32 |
Nhà tài trợ Sửa đổi
- 2010-2011: Tràng An
- 2018: N&V Bridge
- 2019: Thái Sơn Bắc, N&V Bất động sản
- 2020: Watabe
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Lượt về giải BĐ nữ VĐQG - Cúp Thái Sơn Băc 2017 (27/11): TP.HCM I thiết lập kỷ lục đáng gờm”. vff.org.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Nữ Hà Tây được các doanh nghiệp tỉnh tài trợ”. vff.org.vn. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Danh sách các đội tham dự giải nữ VĐQG – Cúp Thái Sơn Bắc 2019”. vff.org.vn. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- (tiếng Việt) [1]