Nhắc đến bóng đá nữ Thủ đô vào những năm đầu của thế kỷ XX không ai mà không nhớ đội bóng nữ Hà Nội Hoa học trò, đây được xem là cái nôi của bóng nữ Thủ Đô. Và khi Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia ra đời năm 1998 thì cũng là lúc Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội được thành lập. Huấn luyện viên người Trung Quốc có tên là Giả Quản Thác là huấn luyện viên đầu tiên dẫn dắt các cô gái Thủ Đô lên ngôi vô địch lần đầu tiên vào năm đó. Ông cũng thành công với đội nữ Hà Nội với 3 lần giành chức vô địch liên tiếp các năm sau đó từ năm 1998 đến năm 2001.
Năm 2010, Câu lạc bộ đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội Tràng An I vì khi đó đội bóng được sự tài trợ của Tràng An . Từ năm 2012 đến năm 2017, Câu lạc bộ đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội I .[ 2] Mùa giải 2018 và 2019, câu lạc bộ mang tên Câu lạc bộ bóng đá nữ Hà Nội.
Ở mùa giải 2020, câu lạc bộ có tên mới là "Hà Nội I Watabe", dưới sự dẫn dắt của Huấn luyện viên Nguyễn Anh Tuấn.
1998-2009: Hà Nội;
2010-2011: Hà Nội Tràng An I;
2012-2017: Hà Nội I;
2018-2019: Hà Nội;
2020-nay: Hà Nội I Watabe;
Vô địch (10): 1998 , 1999 , 2000 , 2001 , 2003 , 2008 , 2009 , 2011 , 2013 , 2014
Á quân (8): 2002 , 2004 , 2006 , 2010 , 2012 , 2015 , 2016 , 2019 , 2020
Hạng ba (3): 2007 , 2017 , 2018
Á quân (1): 2019
Hạng ba (1): 2020
Vô địch (7): 2009 , 2012 , 2013 , 2014 , 2018 , 2019 , 2020 (Kỷ lục )
Á quân (4): 2008 , 2010 , 2011 , 2015
Hạng ba (2): 2016 , 2017
Vô địch (4): 2016 , 2017 , 2018 , 2019 (Kỷ lục )
Hạng ba (2): 2015 , 2020
Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019'' :[ 3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Các huấn luyện viên trong lịch sử
sửa
Các huấn luyện viên trưởng của Hà Nội I
Các đội trưởng trong lịch sử
sửa
Các đội trưởng của Hà Nội I
Thành tích của Hà Nội I tại Giải Vô địch Quốc gia
Năm
Thành tích
St
T
H
B
Bt
Bb
Điểm
1998
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
1999
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
2000
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
2001
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
2002
Á quân
-
-
-
-
-
-
-
2003
Vô địch
-
-
-
-
-
-
-
2004
Á quân
10
6
2
2
16
10
22
2005
Thứ 4
10
3
4
3
13
12
13
2006
Á quân
10
5
3
2
13
8
18
2007
Hạng ba
10
5
2
3
19
10
17
2008
Vô địch
10
6
2
2
22
9
20
2009
Vô địch
10
7
2
1
14
6
23
2010
Á quân
10
4
5
1
15
7
17
2011
Vô địch
10
6
3
1
16
6
21
2012
Á quân
10
6
2
2
27
14
20
2013
Vô địch
10
8
1
1
17
2
25
2014
Vô địch
10
7
2
1
24
9
23
2015
Á quân
12
9
2
1
38
7
29
2016
Á quân
14
11
3
0
38
1
36
2017
Hạng ba
14
8
4
2
30
5
28
2018
Hạng ba
12
9
2
1
38
7
29
2019
Á quân
12
9
1
2
37
6
28
2020
Á quân
14
10
2
2
41
8
32