Châu Thành (thị trấn thuộc Bến Tre)
thị trấn Bến Tre
Châu Thành là thị trấn huyện lỵ của huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, Việt Nam.
Châu Thành
|
|||
---|---|---|---|
Thị trấn | |||
Thị trấn Châu Thành | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Bến Tre | ||
Huyện | Châu Thành | ||
Thành lập | 1995[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°18′11″B 106°21′6″Đ / 10,30306°B 106,35167°Đ | |||
| |||
Diện tích | 3,11 km²[2] | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 4.671 người[2] | ||
Mật độ | 1.502 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 28801[3] | ||
Địa lý sửa
Thị trấn Châu Thành nằm ở trung tâm huyện Châu Thành, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Phú An Hòa
- Phía tây giáp xã An Khánh
- Phía nam giáp xã Tam Phước
- Phía bắc giáp xã Tân Thạch.
Thị trấn có diện tích 3,11 km², dân số năm 2020 là 4.671 người, mật độ dân số đạt 1.502 người/km²[2].
Hành chính sửa
Thị trấn Châu Thành được chia thành 4 khu phố: 1, 2, 3, 4 và ấp Phú Nhơn[4].
Lịch sử sửa
Ngày 8 tháng 12 năm 1995, tách đất xã Phú An Hòa thành lập thị trấn Châu Thành.[1]
Kinh tế - xã hội sửa
Các ngành kinh tế chính của thị trấn là thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và một bộ phận nhỏ làm nông nghiệp.
Thị trấn Châu Thành có 1 nhà máy cấp nước, 1 trường mẫu giáo đạt chuẩn và 1 trường tiểu học.
Trung tâm Y tế đã được nâng cấp và mở rộng, phục vụ tốt việc khám điều trị và phòng ngừa dịch bệnh.
Chú thích sửa
- ^ a b Nghị định 84-CP năm 1995 của Chính phủ
- ^ a b c Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. “Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 huyện Châu Thành (Diện tích: Biểu 01/CH: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre và dân số trang 26)” (PDF). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Bến Tre” (PDF). Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập 15 tháng 8 năm 2017.