Danh sách thành phố theo mật độ dân số

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là bảng danh sách các thành phố trên toàn thế giới tính theo mật độ dân số. Dân số, mật độ dân sốdiện tích đất của các thành phố được liệt kê được tính theo quy mô toàn bộ thành phố, nằm bên trong ranh giới hoặc các giới hạn được xác định của thành phố đó. Mật độ dân số của các thành phố được liệt kê dựa trên số người sống trung bình trên một km vuông hoặc trên một dặm vuông. Danh sách này không đề cập đến dân số, mật độ dân số hoặc diện tích đất của vùng đô thị hoặc khu vực đô thị chứa thành phố đó, cũng như không đề cập đến các quận nằm trong thành phố nào được liệt kê.

Các thành phố theo mật độ dân số sửa

 
Manila, Philippines
 
Dhaka, Bangladesh
 
Levallois-Perret, Pháp
 
Kolkata, Ấn Độ
 
Guttenberg, New Jersey, Hoa Kỳ, ngay bên ngoài Thành phố New York
 
Toàn bộ thành phố Malé, Maldives
 
Paris, Pháp
 
Colombo, Sri Lanka
 
Bnei Brak, Israel
Thành phố Dân số Diện tích Mật độ Quốc gia Năm
km2 sqmi /km2 /sqmi
Manila 1.846.513 43 17 43.062 111.532  Philippines 2020 2018[1]
Mandaluyong 425.758 11 4 38.495 99.703  Philippines 2020[2]
Pateros 65.227 2 1 37.061 95.988  Philippines 2020 2013[2]
Caloocan 1.661.584 53 21 31.233 80.893  Philippines 2020[2]
Bnei Brak 212.646 7 3 30.001 77.702  Israel 2022 [3][4]
Kathmandu 1.442.000 49 19 29.161 75.526  Nepal 2020[5]
Dhaka 8.906.136 306 118 29.069 75.289  Bangladesh
Makati 629.616 22 8 28.975 75.044  Philippines 2020[2]
Port-au-Prince 987.310 36 14 27.395 70.953  Haiti 2015[6]
Levallois-Perret 64.379 2 1 26.713 69.187  Pháp 2020[7]
Vincennes 49.891 2 1 26.121 67.653  Pháp 2020[8]
Le Pré-Saint-Gervais 17.950 1 0 25.643 66.415  Pháp 2020[9]
Pasig 803.159 31 12 25.530 66.122  Philippines 2020[2]
Karachi 14.910.352 591 228 25.229 65.343  Pakistan 2017[10][11]
Saint-Mandé 22.619 1 0 24.586 63.677  Pháp 2020[12]
Kolkata 4.496.694 185 71 24.306 62.954  Ấn Độ 2019[13] 2013[14]
Montrouge 50.260 2 1 24.280 62.886  Pháp 2020[15]
Saint-Josse-ten-Noode 27.548 1 0 24.165 62.587  Bỉ [16][17]
Malabon 380.522 16 6 23.842 61.751  Philippines 2020[2]
Pasay 440.656 19 7 23.640 61.229  Philippines 2020[2]
Neapoli, Thessaloniki 27.084 1 0 23.149 59.955  Hy Lạp [18]
Malé 133.412 6 2 23.002 59.575  Maldives [19][20][21]
Damascus 1.711.000 77 30 22.221 57.552  Syria [22]
Navotas 247.543 12 4 21.507 55.703  Philippines 2020[2]
Asmara 963.000 45 17 21.400 55.426  Eritrea 2012[23]
Mislata 43.756 2 1 21.241 55.014  Tây Ban Nha [24]
Ma Cao 643.100 30 12 21.224 54.971  Ma Cao 2015[25][26]
Kallithea 100.050 5 2 21.063 54.554  Hy Lạp [27]
Nea Smyrni 73.090 4 1 20.764 53.779  Hy Lạp [27]
Paris 2.187.526 105 41 20.755 53.754  Pháp 2020[28]
Howrah 1.072.161 52 20 20.722 53.670  Ấn Độ [29][30]
Mumbai 12.442.373 603 233 20.634 53.442  Ấn Độ 2013[29] 2019[31]
San Juan, Metro Manila 126.347 6 2 21.524 55.748  Philippines 2020[2]
Colombo 752.993 37 14 20.351 52.710  Sri Lanka
L'Hospitalet de Llobregat 252.171 12 5 20.336 52.671  Tây Ban Nha 2016[32]
Marikina 456.059 23 9 20.144 52.173  Philippines 2020[2]
Union City 66.455 3 1 20.047 51.921  USA [33][34]
Saint-Gilles 50.002 3 1 19.842 51.391  Bỉ [16][17]
Clichy 61.070 3 1 19.828 51.354  Pháp 2020[35]
Kotsiubynske 17.249 1 0 19.826 51.351  Ukraina
Courbevoie 81.719 4 2 19.597 50.756  Pháp 2020[36]
Boulogne-Billancourt 120.071 6 2 19.460 50.403  Pháp 2020[37]
West New York 49.708 3 1 19.060 49.365  USA [33][34]
Las Piñas 606.293 32 12 18.935 49.041  Philippines 2020[2]
Koekelberg 21.990 1 0 18.795 48.679  Bỉ
Bandung 3.075.478 167 64 18.416 47.698  Indonesia
General Mariano Alvarez 172.433 9 4 18.344 47.511  Philippines 2020 2013[38]
Monaco 36.950 2 1 18.292 47.377  Monaco [39][40]
Les Lilas 23.045 1 0 18.290 47.370  Pháp 2020[41]
Hoboken 60.417 3 1 18.225 47.204  USA 2020[33]
Giv'atayim 58.500 3 1 18.056 46.764  Israel 2019[42]
Quezon City 2.960.048 166 64 17.882 46.315  Philippines 2020[2]
Vanves 27.729 2 1 17.775 46.037  Pháp 2020[43]
Asnières-sur-Seine 85.191 5 2 17.674 45.777  Pháp 2020[44]
Ciudad Nezahualcóyotl 1.110.565 63 24 17.503 45.334  México 2010[45]
Suginami 582.065 34 13 17.089 44.262  Nhật Bản
Santa Coloma de Gramenet 118.821 7 3 16.974 43.964  Tây Ban Nha 2019[46]
Modi'in Illit 80.894 5 2 16.748 43.378  Israel 2022
Chittagong 2.582.401 155 60 16.661 43.151  Bangladesh 2018[47]
Sint-Jans-Molenbeek 97.462 6 2 16.547 42.857  Bỉ
Seoul 9.962.393 605 234 16.461 42.634  Hàn Quốc 2019[48] 2013[49]
Charenton-le-Pont 30.374 2 1 16.418 42.524  Pháp 2020[50]
La Garenne-Colombes 29.169 2 1 16.387 42.443  Pháp 2020[51]
Schaerbeek 133.309 8 3 16.377 42.417  Bỉ
Neuilly-sur-Seine 60.361 4 1 16.183 41.913  Pháp 2020[52]
Issy-les-Moulineaux 68.451 4 2 16.106 41.715  Pháp 2020[53]
Barcelona 1.636.732 101 39 16.149 41.827  Tây Ban Nha 2021[54]
Jakarta 10.560.000 662 255 15.964 41.346  Indonesia 2019[55] 2020[56]
Gentilly 18.605 1 0 15.767 40.836  Pháp 2020[57]
Cairo 9.539.673 606 234 15.742 40.772  Ai Cập 2019[58] 2017[59]
Rosario, Cavite 110.807 8 3 14.561 37.712  Philippines 2020 2013[38]
Mandaue 364.116 25 10 14.461 37.453  Philippines 2020 2013[38]
Bacoor 664.625 46 18 14.395 37.284  Philippines 2020 2013[38]
San Pedro, Laguna 326.001 24 9 13.555 35.108  Philippines 2020 2013[38]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa

  1. ^ “About Manila”. The Official Website of the City of Manila, Philippines. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l “An Update on the Earthquake Hazards and Risk Assessment of Greater Metropolitan Manila Area” (PDF). Philippine Institute of Volcanology and Seismology. 14 tháng 11 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “List of localities, in Alphabetical order” (PDF). Israel Central Bureau of Statistics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Home Page” (bằng tiếng Do Thái). Bnei Brak Municipality. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “Kathmandu Population 2020”. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ “Mars 2015 Population Totale, Population de 18 Ans et Plus Menages et Densites Estimes En 2015” (PDF). Institut Haïtien de Statistique et d’Informatique (IHSI). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Commune de Levallois-Perret (92044)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “Vincennes (94080 – Commune)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ “Commune du Pré-Saint-Gervais (93061)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ Pakistan Bureau of Statistics. “Population of Major Cities – Census 2017” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  11. ^ Khan, Zafar Ahmad. “Karāchi”. Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2020. Area city, 228 square miles (591 square km)
  12. ^ “Commune de Saint-Mandé (94067)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ “West Bengal”. Office of the Registrar General & Census Commissioner, India. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  14. ^ “Basic Statistics of Kolkata”. Kolkata Municipal Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “Montrouge (92049 – Commune)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ a b Direction Générale Institutions et Population, Belgique; Chiffre global de la population par commune, Situation au 1/07/2009 (pdf-file) Lưu trữ 19 tháng 4 2009 tại Wayback Machine Population as of 1 July 2009. Retrieved on 21 August 2009.
  17. ^ a b GeoHive; Belgium - Brussels Hoofdstedelijk Gewest, Administrative units Lưu trữ 1 tháng 6 2016 tại Wayback Machine Retrieved on 21 August 2009.
  18. ^ [1], page 51361. Population at the 24 May 2011 Census. Retrieved on 29 June 2020.
  19. ^ “TABLE PP 9: TOTAL MALDIVIAN POPULATION BY SEX AND LOCALITY (ATOLLS), 2014”. Statistics Maldives. National Bureau of Statistics. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ Malé Land Area Lưu trữ 2016-03-06 tại Wayback Machine Isles: The Provincial Information. Retrieved 17 July 2009
  21. ^ “Combination”. Combination. 2018. doi:10.5040/9781350981690.
  22. ^ Central Places and Un-Central Landscapes. 1 tháng 4 năm 2019. doi:10.3390/books978-3-03897-679-0. ISBN 978-3-03897-679-0.
  23. ^ “CIA – The World Factbook”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  24. ^ Población de España – datos y mapas; Todos los Municipios de España (xls, zipped file) Lưu trữ 7 tháng 4 2010 tại Wayback Machine Population and area 1 January 2009. Retrieved on 21 April 2010.
  25. ^ “Demographic Statistics for the 3rd Quarter 2015”. Statistics and Census Service of the Government of Macau SAR. 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ Current statistics: March 2014- Direcçāo dos Serviços de Cartografia e Cadastro (Cartography and Cadastre Bureau)
  27. ^ a b “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Population and area at the 2011 Census. Retrieved on 22 July 2011.
  28. ^ “Paris (75056 – Commune)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  29. ^ a b “Cities having population 1 lakh and above, Census 2011” (PDF). The Registrar General & Census Commissioner, India. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “Area, Population and density of population in the district of Howrah”. Howrah District Government. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “About MMR”. mmrda.maharashtra.gov.in. Mumbai Metropolitan Region Development Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ “Hospitalet de Llobregat, l' (081017)”. Statistical Institute of Catalonia. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  33. ^ a b c “Explore Census Data”. data.census.gov. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ a b 2010 Census Gazetteer Files: New Jersey County Subdivisions, United States Census Bureau. Accessed 11 April 2016.
  35. ^ “Commune de Clichy (92024)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  36. ^ “Commune de Courbevoie (92026)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  37. ^ “Commune de Boulogne-Billancourt (92012)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  38. ^ a b c d e “Table A. Population, Land Area, Population Density, and Percent Change in Population Density of the Philippines by Region, Province/Highly Urbanized City, and City/Municipality: 2010, 2015, and 2020”. Philippine Statistics Authority. Bản gốc (XLSX) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
  39. ^ “Population et emploi / IMSEE - Monaco IMSEE”. www.imsee.mc. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  40. ^ étrangères, Ministère de l'Europe et des Affaires. “Présentation de Monaco”. France Diplomatie - Ministère de l'Europe et des Affaires étrangères (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  41. ^ “Commune de Les Lilas (93045)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  42. ^ “Giv'atayim 2016” (PDF) (bằng tiếng Do Thái). Israel Central Bureau of Statistics. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Vanves (92075)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  44. ^ “Asnières-sur-Seine (92004)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  45. ^ “Datos generales”. Unidad de Microrregiones Dirección General Adjunta de Planeación Microrregional (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  46. ^ “El municipi en xifres: Santa Coloma de Gramenet”. Statistical Institute of Catalonia. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  47. ^ “Bangladesh: Districts and Cities – Population Statistics in Maps and Charts”. www.citypopulation.de. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  48. ^ “Seoul Population 2019”. World Population Review. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.[liên kết hỏng]
  49. ^ Park, Sohyun (10–14 June 2013). “Healthy Urban Planning in Seoul, Korea” (PDF). World Health Organization. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  50. ^ “Charenton-le-Pont (94018)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  51. ^ “La Garenne-Colombes (92035)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  52. ^ “Neuilly-sur-Seine (92051)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  53. ^ “Issy-les-Moulineaux (92040)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  54. ^ “Idescat. The municipality in figures. Barcelona (Barcelonès)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). IDESCAT. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
  55. ^ “Indonesia Data Portal”. Indonesia Data Portal. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.[liên kết hỏng]
  56. ^ “Jakarta Land Area”. City Population. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  57. ^ “Gentilly (94037)” (bằng tiếng Pháp). INSEE. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  58. ^ “Egypt Data Portal”. Egypt Data Portal. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  59. ^ “Cairo Land Area”. City Population. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.