Danh sách quốc gia theo diện tích

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc theo diện tích đất liền, diện tích biển, và tổng diện tích.

Mười quốc gia lớn nhất chiếm gần nửa diện tích đất liền trên toàn thế giới

  Nga (12.6%)
  Trung Quốc (7.07%)
  Hoa Kỳ (7.22%)
  Canada (7.36%)
  Brazil (6.28%)
  Úc (5.60%)
  Ấn Độ (2.42%)
  Argentina (2.05%)
  Kazakhstan (2.01%)
  Algeria (1.76%)
  Khác (45.63%)

Các mục trong danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, những vùng trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc. Toàn bộ 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và hai nước quan sát viên được xếp hạng. Danh sách cũng xếp hạng những quốc gia ít được công nhận không có trong ISO 3166-1. Diện tích của những nước ít được công nhận này thường được tính trong diện tích của những nước được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó; xem cột "Ghi chú" của mỗi nước cho thông tin chi tiết.

Không có trong danh sách này là những tuyên bố chủ quyền lãnh thổ với những vùng trên lục địa Nam Cực hoặc những tổ chức không coi nó như một quốc gia có chủ quyền hay lãnh thổ phụ thuộc, ví dụ như Liên minh châu Âu[2]

Danh sách này liệt kê ba số đo diện tích:

  • Tổng diện tích: tổng của diện tích đất liền và diện tích nước nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.
  • Diện tích đất liền: diện tích phần đất liền trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển, không tính diện tích nước.
  • Diện tích nước: diện tích bề mặt của tất cả những vùng chứa nước (hồ tự nhiên, hồ chứa nước, và sông) trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.[3] Bao gồm vùng nội thủy. Lãnh hải không được tính trừ khi được ghi chú cụ thể. Vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế không được tính.

Tất cả số liệu được lấy từ Cục Thống kê Liên Hợp Quốc trừ khi được ghi chú khác.[4]

Bản đồ sửa

 
Bản đồ thế giới, trừ Nam Cực, tô màu theo diện tích quốc gia tính bằng kilômét vuông.

Danh sách sửa

Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km²) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ Ghi chú
  Nga 17.098.246,00 1 1 Chưa tính Cộng hòa Krym và các vùng đang tranh chấp
 
Canada
9.984.670,00 2 2 Quốc gia lớn nhất châu Mỹ.
  Hoa Kỳ 9.796.742,00 3/4 3/4 Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km²).
  Trung Quốc 9.596.961,00 4/3 4/3 Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km²).
  Brasil 8.515.767,00 5 5 Nước lớn nhất Nam Mỹ.
  Úc 7.596.897,00 6 6 Bao gồm Lord HoweMacquarie.
  Ấn Độ 3.287.263,00 7 7 Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
  Argentina 2.780.400,00 8 8 Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, , 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
  Kazakhstan 2.724.900,00 9 9 Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
  Algérie 2.381.741,00 10 10 Nước lớn nhất châu Phi.
  Cộng hòa Dân chủ Congo 2.345.409,00 11 11
  Greenland 2.166.086,00 - 12 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
  Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13
  México 1.973.000,00 13 14
  Indonesia 1.905.000,00 14 15 Nước lớn nhất Đông Nam Á.
  Sudan 1.886.068,00 15 16
  Libya 1.759.541,00 16 17
  Iran 1.648.195,00 17 18
  Mông Cổ 1.556.000,00 18 19
  Peru 1.285.216,00 19 20
  Chad 1.284.000,00 20 21
  Niger 1.267.000,00 21 22
  Angola 1.246.700,00 22 23
  Mali 1.240.192,00 23 24
  Nam Phi 1.221.037,00 24 25 Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
  Colombia 1.141.748,00 25 26 Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ SerranaBờ Serranilla.
  Ethiopia 1.104.300,00 26 27
  Bolivia 1.098.581,00 27 28
  Mauritanie 1.030.700,00 28 29
  Ai Cập 1.002.450,00 29 30 Bao gồm Tam giác Hala'ib.
  Tanzania 945.087,00 30 31 Bao gồm các đảo Mafia, PembaZanzibar.
  Nigeria 923.768,00 31 32
  Venezuela 916.445,00 32 33 Gồm Federal Dependencies of Venezuela
  Pakistan 881.913,00 33 34 Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
  Namibia 825.615,00 34 35
  Mozambique 801.590,00 35 36
  Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37
  Chile 756.102,00 37 38 Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
  Zambia 752.618,00 38 39
  Myanmar 676.578,00 39 40 Nước lớn thứ hai tại Đông Nam Á chỉ sau Indonesia
  Afghanistan 652.860,00 40 41
  Nam Sudan 644.329,00 41 42
  Pháp 643.801,90 42 43 Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km².
  Somalia 637.657,00 43 44
  Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 44 45
  Ukraina 603.628,00 45 46
  Madagascar 587.041,00 46 47
  Botswana 582.000,00 47 48
  Kenya 580.367,00 48 49
  Yemen 555.000,00 49 50 Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
  Thái Lan 513.120,00 50 51
  Tây Ban Nha 505.990,00 51 52 Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo BalearicQuần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de AlhucemasPeñón de Vélez de la Gomera.
  Turkmenistan 488.100,00 52 53
  Cameroon 475.442,00 53 54
  Papua New Guinea 462.840,00 54 55
  Thụy Điển 450.295,00 55 56
  Uzbekistan 447.400,00 56 57
  Maroc 446.550,00 57 58 Không gồm Tây Sahara.
  Iraq 438.317,00 58 59
  Paraguay 406.752,00 59 60
  Zimbabwe 390.745,00 60 61
  Na Uy 385.207,00 61 62 Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
  Nhật Bản 377.973,00 62 63 Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto)Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
  Đức 357.588,00 63 64
  Congo 342.000,00 64 65
  Phần Lan 338.462,00 65 66
  Việt Nam 331.690,00 66 67 Bao gồm Quần đảo Hoàng Sa ,Quần đảo Trường Sa và các đảo khác tại Biển Đông
  Malaysia 330.803,00 67 68
  Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69
  Ba Lan 312.679,00 69 70
  Oman 309.501,00 70 71
  Ý 301.340,00 71 72
  Philippines 300.000,00 72 73
  Ecuador 276.841,00 73 74 Gồm cả Quần đảo Galápagos.
  Burkina Faso 272.967,00 74 75
  New Zealand 270.467,00 75 76 Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo ChathamQuần đảo Kermadec.
  Gabon 267.668,00 76 77
  Tây Sahara 266.000,00 77 78 Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
  Guinée 245.857,00 78 79
  Anh Quốc 242.495,00 79 80 Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km²) đang tranh chấp.
  Uganda 241.550,00 80 81
  Ghana 238.533,00 81 82
  România 238.397,00 82 83
  Lào 237.955,00 83 84
  Guyana 214.969,00 84 85
  Belarus 207.600,00 85 86
  Kyrgyzstan 199.900,00 86 87
  Sénégal 196.722,00 87 88
  Syria 185.180,00 88 89 Gồm cả Cao nguyên Golan.
  Campuchia 181.035,00 89 90
  Uruguay 176.215,00 90 91
  Suriname 163.820,00 91 92
  Tunisia 163.610,00 92 93
  Bangladesh 147.570,00 93 94
    Nepal 147.516,00 94 95
  Tajikistan 143.100.00 95 96
  Hy Lạp 131.957,00 96 97
  Nicaragua 130.370,00 97 98
  CHDCND Triều Tiên 120.540,00 98 99
  Malawi 118.484,00 99 100
  Eritrea 117.600,00 100 101 Gồm cả vùng Badme.
  Bénin 112.622,00 101 102
  Honduras 112.492,00 102 103
  Liberia 111.369,00 103 104
  Bulgaria 110.879,00 104 105
  Cuba 109.884,00 105 106
  Guatemala 108.889,00 106 107
  Iceland 103.000,00 107 108
  Hàn Quốc 100.210,00 108 109
  Hungary 93.028,00 109 110
  Bồ Đào Nha 92.212,00 110 111 Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
  Jordan 89.342,00 111 112
  Serbia 88.361,00 112 113 Gồm cả Kosovo.
  Azerbaijan 86.600,00 113 114 Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
  Áo 83.871,00 114 115
  UAE 83.657,00 115 116
  Guyane thuộc Pháp 83.534,00 - 117 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
  Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118
  Panama 75.417,00 117 119
  Sierra Leone 71.740,00 118 120
  Ireland 70.273,00 119 121
  Georgia 69.700,00 120 122
  Sri Lanka 65.610,00 121 123
  Litva 65.300,00 122 124
  Latvia 64.559,00 123 125
Svalbard (Na Uy) 62.045,00 - 126 Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
  Togo 56.785,00 124 127
  Croatia 56.594,00 126 128
  Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129
  Costa Rica 51.100,00 127 130 Gồm cả Isla del Coco.
  Slovakia 49.037,00 128 131
  Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132
  Estonia 45.227,00 130 133 Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
  Đan Mạch 43.094,00 131 134 Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
  Hà Lan 41.850,00 132 135 Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
  Thụy Sĩ 41.284,00 133 136
  Bhutan 38.394,00 134 137
  Đài Loan 36.193,00 135 138 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim MônMã Tổ.
  Guiné-Bissau 36.125,00 136 139
  Moldova 33.846,00 137 140
  Bỉ 30.689,00 137 141
  Lesotho 30.355,00 139 142
  Armenia 29.843,00 140 143 Không gồm Nagorno-Karabakh.
  Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144
  Albania 28.748,00 142 145
  Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146
  Burundi 27.834,00 144 147 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
  Haiti 27.750,00 145 148
  Cộng hòa Krym 27.000,00 - - Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
  Rwanda 26.338,00 146 149
  Bắc Macedonia 25.713,00 147 150
  Djibouti 23.200,00 148 151
  Belize 22.966,00 149 152
  El Salvador 21.041,00 150 153
  Israel 20.770,00 151 154 Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
  Slovenia 20.273,00 152 155
  Nouvelle-Calédonie 18.575,00 - 156 Quốc gia thuộc Pháp.
  Fiji 18.274,00 153 157
  Kuwait 17.818,00 154 158
  Eswatini 17.364,00 155 159
  Đông Timor 14.874,00 156 160
  Bahamas 13.943,00 157 161
  Montenegro 13.812,00 158 162
  Vanuatu 12.189,00 159 163
Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 - 164 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
  Qatar 11.586,00 160 165
  Gambia 11.295,00 161 166
  Jamaica 10.991,00 162 167
  Kosovo 10.887,00 168 Serbia tuyên bố chủ quyền.
  Liban 10.452,00 163 169
  Síp 9.251,00 164 170 Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km²) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km²), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km²).
  Puerto Rico 9.104,00 - 171 Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00 - - "Terres australes et antarctiques françaises"
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 - 172 Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo BakerRạn san hô Kingman.
  Palestine 6.220,00 165 173 Gồm Bờ Tây (5640 km²) và Dải Gaza (340 km²).
  Brunei 5.765,00 166 174
  Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175
  Polynésie thuộc Pháp 4.167,00 - 176 Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
  Cabo Verde 4.033,00 168 177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 - 178 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
  Samoa 2.842,00 169 179
  Luxembourg 2.586,00 170 180
  Mauritius 2.040,00 171 181 Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
  Comoros 1.862,00 172 182 Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 - 183 Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 - 184
  Quần đảo Faroe 1.393,00 - 185 Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
  Martinique 1.128,00 - 186 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
  Hồng Kông 1.106,00 - 187 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan 999 - 188 Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
  São Tomé và Príncipe 964 173 189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 - 190 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol 864 - - Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
  Kiribati 811 174 191 Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
  Bahrain 765,3 175 192
  Dominica 751 176 193
  Tonga 747 177 194
  Singapore 728,6 178 195
  Liên bang Micronesia 702 179 196 Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
  Saint Lucia 616 180 197
  Đảo Man (Anh) 572 - 198 Vùng phụ thuộc Anh.
  Guam (Mỹ) 549 - 199 Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 - - Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
  Andorra 468 181 200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 - 201 Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
  Palau 459 182 202
  Seychelles 452 183 203
  Curaçao (Hà Lan) 444 - 204
  Antigua và Barbuda 442 184 205 Gồm Redonda, 1,6 km².
  Barbados 430 185 206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 - 207 Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
  Saint Vincent và Grenadines 389 186 208
Jan Mayen (Na Uy) 377 - 209 Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp) 374 - 210 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 - 211 Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
  Grenada 344 187 212
  Malta 316 188 213
  Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308 - 214
  Maldives 300 189 215
Bonaire (Hà Lan) 294 - 216
  Quần đảo Cayman 264 - 217 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
  Saint Kitts và Nevis 261 190 218
  Niue (New Zealand) 260 - 219 Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 - 220 Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp) 251 - 221 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
  Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 - 222 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
  Quần đảo Cook (New Zealand) 236 - 223 Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
  Samoa thuộc Mỹ 199 - 224 Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
  Quần đảo Marshall 181 191 225 Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
  Aruba 180 - 226 Vùng tự quản của Hà Lan.
  Liechtenstein 160 192 227
  Quần đảo Virgin thuộc Anh 153 - 228 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp) 142 - 229 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
  Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 - 230 Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen) 132 - 231 Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
  Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 119,5 - 232 Vương quốc phụ thuộc Anh.
  Montserrat (Anh) 102 - 233 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
  Anguilla 91 - 234 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
  Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 - 235 Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
  San Marino 61 193 236
  Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 - 237 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
  Bermuda (Anh) 54 - 238 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp) 54 - 239
Đảo Bouvet (Na Uy) 49 - 240 Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Îles Éparses (Pháp) 39 - 242 thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
  Đảo Norfolk (Úc) 36 - 243 Vùng tự quản của Úc.
  Sint Maarten (Hà Lan) 34 - 244
  Ma Cao 31,3 - 245 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
  Tuvalu 26 194 246
  Nauru 21 195 247
Saint-Barthélemy (Pháp) 21 - 248
  Sint Eustatius (Hà Lan) 21 - 249
  Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 - 250 Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan) 13 - 251
  Tokelau (New Zealand) 12 - 252 Lãnh thổ New Zealand.
  Gibraltar (Anh) 6,8 - 253 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp) 6 - 254 Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 - 255 một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 - 256 Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
  Monaco 2,02 196 257 Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
   Thành Vatican 0,49 197 258 những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2

Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.

Nguồn dữ liệu sửa

  • Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hợp Quốc năm 2007.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Field Listing – Area Lưu trữ 2020-10-22 tại Wayback Machine, The World Factbook, Central Intelligence Agency. Accessed 26 December 2020.
  2. ^ Liên minh châu Âu là một liên minh siêu quốc gia độc nhất. Diện tích của nó là 4.479.968 km2 (1.729.725 dặm vuông Anh).[1] và xếp thứ 7 nếu như được tính trong danh sách (3.0% diện tích đất liền thế giới)
  3. ^ Central Intelligence Agency. “Definitions and notes: Location”. The World Factbook. Government of the United States. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ Source unless otherwise specified: Demographic Yearbook – Table 3: Population by sex, rate of population increase, surface area and density (PDF) (Bản báo cáo). United Nations Statistics Division. 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022. Entries in this table giving figures other than the figures given in this source are explained in the associated Note.