Cá nục đỏ

loài cá
(Đổi hướng từ Decapterus kurroides)

Cá nục đỏ (tên khoa học Decapterus kurroides)[2], còn gọi là cá nục đỏ đuôi, cá nục giời[3], là một loài cá nục trong họ Carangidae.[4][5]

Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Carangidae
Chi (genus)Decapterus
Loài (species)D. kurroides
Danh pháp hai phần
Decapterus kurroides
Bleeker, 1855
Danh pháp đồng nghĩa
  • Decapterus kurroides Abe, 1958[1]

Chú thích

sửa
  1. ^ Smith-Vaniz, W.F. (1999) Carangidae. Jacks and scads (also trevallies, queenfishes, runners, amberjacks, pilotfishes, pampanos, etc.)., p. 2659- 2756. In K.E. Carpenter and V.H. Niem (eds.) FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 4. Bony fishes part 2 (Mugilidae to Carangidae). Rome, FAO. 2069-2790 p.
  2. ^ Paxton, J.R., D.F. Hoese, G.R. Allen and J.E. Hanley (1989) Pisces. Petromyzontidae to Carangidae., Zoological Catalogue of Australia, Vol. 7. Australian Government Publishing Service, Canberra, 665 p.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.26.
  4. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14

Tham khảo

sửa