Earth (bài hát của Lil Dicky)
Earth là một bài hát đĩa đơn của nam ca sĩ kiêm rapper người Mỹ Lil Dicky. Đây là một bài hát nhằm quảng bá chiến dịch từ thiện nhằm chống biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường nhân ngày Trái Đất năm 2019 đang diễn ra.
"Earth" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() "Bìa của Earth" | ||||
Bài hát của Lil Dicky | ||||
Ngôn ngữ | ||||
Phát hành | 19 tháng 4 năm 2019 | |||
Thu âm | Dirty Burd | |||
Thời lượng | 4:41 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Lil Dicky | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Earth" trên YouTube |
Ca khúc được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 2019. Ngoài ra trong ca khúc còn có sự tham gia từ 29 nghệ sĩ, gồm cả diễn viên, ca sĩ và rapper cùng biểu diễn.[1][2][3]
Hoàn cảnh ra đời Sửa đổi
Tháng 4 năm 2019, Lil Dicky đã nhắn trên trang Twitter về việc cho ra mắt ca khúc mới dự kiến sẽ ra mắt vào giữa tháng sắp tới.[4]
Vài ngày sau, đã có thông báo rằng Justin Bieber sẽ hợp tác với Lil Dicky để cho ra mắt ca khúc Earth và bản thân Bieber cũng đã xác nhận thông tin này. [5][6]
Sáng tác và ra mắt MV Sửa đổi
Sáng tác Sửa đổi
Ca khúc do nhạc sĩ người Mỹ Benny Blanco và nhạc sĩ kiêm DJ người Na Uy Cashmere Cat sản xuất nhạc và đồng sáng tác lời với nhạc sĩ Jamil Chammas, Ammo và cả chính Lil Dicky; trong đó Lil Dicky và Benny Blanco thay nhau viết lời rap cho ca khúc.
Ra mắt MV Sửa đổi
Lil Dicky cho ra mắt bản teaser của MV cho ca khúc vào ngày 17 tháng 4. MV đầy đủ đã được phát hành vào ngày 19 tháng 4 cùng thời điểm ra mắt ca khúc. [7][8]Trong MV, các nghệ sĩ đều hóa thân thành các nhân vật hoạt hình ngộ nghĩnh, đáng yêu, lan tỏa thông điệp bảo vệ thiên nhiên, môi trường.[9]
Đánh giá Sửa đổi
Các trang báo và các trang mạng âm nhạc quốc tế đã có những lời nhận xét trái chiều cho Earth, mà đa phần là những lời bình luận không mấy khả quan.[10][11][12][13] Tuy nhiên, vẫn có một số bình luận đáng khen ngợi cho ca khúc này.[14]
Danh sách nghệ sĩ và đội ngũ thực hiện Sửa đổi
Ngoài Lil Dicky thì còn có 29 nghệ sĩ khác tham gia với từng vai diễn khác nhau. Trong đó, có ba nghệ sĩ quốc tế đều có lời hát bằng tiếng bản xứ.[15] Dưới đây là danh sách các nghệ sĩ tham gia ca khúc cùng với đó là đội ngũ thực hiện ca khúc.
Nghệ sĩ tham gia Sửa đổi
- Lil Dicky trong vai Con người
- Justin Bieber trong vai Khỉ đầu chó
- Ariana Grande trong vai Ngựa vằn
- Halsey trong vai Sư tử con
- Zac Brown trong vai Bò
- Brendon Urie trong vai Heo
- Hailee Steinfeld trong vai Nấm
- Wiz Khalifa trong vai Chồn
- Snoop Dogg trong vai Cây cần sa
- Kevin Hart trong vai Kanye West
- Adam Levine trong vai Kền kền
- Shawn Mendes trong vai Tê giác
- Charlie Puth trong vai Hươu cao cổ
- Sia trong vai Chuột túi
- Miley Cyrus trong vai Voi
- Lil Jon trong vai Nghêu
- Rita Ora trong vai Sói
- Miguel trong vai Sóc
- Katy Perry trong vai Ngựa con
- Lil Yachty trong vai HPV
- Ed Sheeran trong vai Gấu túi
- Meghan Trainor trong vai du khách
- Joel Embiid trong vai du khách
- Tory Lanez trong vai du khách
- John Legend và Backstreet Boys tham gia phần hát bè
- PSY trong vai Ngân Hà
- Bad Bunny trong vai Trái Đất
- Ngô Diệc Phàm trong vai Everest
- Leonardo DiCaprio trong vai khách mời là nhà từ thiện
Đội ngũ thực hiện Sửa đổi
- Lil Dicky - sáng tác lời, viết lời rap
- Ammo - sáng tác lời, sản xuất nhạc
- Jamil Chammas - sáng tác lời
- Benny Blanco - sáng tác lời, viết lời rap, sản xuất nhạc, phối khí
- Cashmere Cat - sáng tác lời, sản xuất nhạc, phối khí
- Dirty Burd - thu âm
Bảng xếp hạng Sửa đổi
Xếp hạng (2019) | Xếp hạng chung cuộc |
---|---|
Úc (ARIA)[16] | 17 |
Áo (Ö3 Austria Top 40)[17] | 27 |
Bỉ (Ultratip Flanders)[18] | 1 |
Canada (Canadian Hot 100)[19] | 3 |
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[20] | 18 |
Đan Mạch (Tracklisten)[21] | 12 |
Đức (Official German Charts)[22] | 77 |
Hungary (Stream Top 40)[23] | 38 |
Ireland (IRMA)[24] | 18 |
Japan (Japan Hot 100)[25] | 81 |
Lithuania (AGATA)[26] | 57 |
Hà Lan (Single Top 100)[27] | 36 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[28] | 20 |
Na Uy (VG-lista)[29] | 11 |
Scotland (Official Charts Company)[30] | 26 |
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[31] | 29 |
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[32] | 35 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[33] | 42 |
Anh Quốc (OCC)[34] | 21 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[35] | 17 |
Chứng nhận Sửa đổi
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Canada (Music Canada)[36] | Platinum | 80.000 |
Anh (BPI)[37] | Silver | 200.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[38] | Platinum | 1.000.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream. |
Xem thêm Sửa đổi
Tham khảo Sửa đổi
- ^ Aniftos, Rania; Aniftos, Rania (15 tháng 4 năm 2019). “Lil Dicky Confirms Collaboration With Justin Bieber”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Lil Dicky (@lildickygram) on Instagram | Ghostarchive”. ghostarchive.org. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ Kaufman, Gil; Kaufman, Gil (18 tháng 4 năm 2019). “Lil Dicky Previews Star-Studded Animated 'Earth' Video On 'Ellen': Watch”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “https://twitter.com/lildickytweets/status/1115719279184187392”. Twitter. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ Berry, Peter A. BerryPeter A. “Report: Lil Dicky Is Dropping a New Song With Justin Bieber - XXL”. XXL Mag (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “https://twitter.com/justinbieber/status/1117865465131352064”. Twitter. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ Price, Stephen (20 tháng 4 năm 2019). “Lil Dicky "Earth" Music Video by 3dar and Ryot”. Motion design - STASH (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ Milligan, Mercedes (18 tháng 4 năm 2019). “Lil Dicky's Animated "Earth": Interview with Co-Director Nigel Tierney”. Animation Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ Haru (1 tháng 5 năm 2019). “Cách Lil Dicky tạo ra "Earth": Hài hước, giàu cảm xúc, bắt tai và dễ chịu”. Billboard Việt Nam. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “The Worst Songs We Heard in 2019”. SPIN (bằng tiếng Anh). 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ Nast, Condé. “Lil Dicky: "Earth"”. Pitchfork (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Track Review: Lil' Dicky's "Earth" is astonishingly bad”. Overly Opinionated (bằng tiếng Anh). 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Lil Dicky - Earth”. Album of The Year (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ Johnson, Gregg (22 tháng 4 năm 2019). “REVIEW: This Earth Day, Lil Dicky could save the world”. The Whit Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Lil Dicky reveals epic "Earth" video featuring Justin Bieber, Ariana Grande, Leonardo DiCaprio, more: Watch”. Consequence (bằng tiếng Anh). 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2022.
- ^ "Australian-charts.com – Lil Dicky – Earth". ARIA Top 50 Singles. Truy cập 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Austriancharts.at – Lil Dicky – Earth" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 16 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Lil Dicky – Earth" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 1 tháng 6 năm 2019.
- ^ "Lil Dicky Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201918 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 6 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Danishcharts.com – Lil Dicky – Earth". Tracklisten. Truy cập 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Musicline.de – Lil Dicky Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Irish-charts.com – Discography Lil Dicky". Irish Singles Chart. Truy cập 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Billboard Japan Hot 100 2019/5/6”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Dutchcharts.nl – Lil Dicky – Earth" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Charts.nz – Lil Dicky – Earth". Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Norwegiancharts.com – Lil Dicky – Earth". VG-lista. Truy cập 11 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 27 tháng 4 năm 2019.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn SINGLES DIGITAL - TOP 100, chọn 201918 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 7 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Swedishcharts.com – Lil Dicky – Earth". Singles Top 100. Truy cập 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Swisscharts.com – Lil Dicky – Earth". Swiss Singles Chart. Truy cập 1 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 5 năm 2019.
- ^ "Lil Dicky Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Canada single certifications – Lil Dicky – Earth”. Music Canada.
- ^ “Britain single certifications – Lil Dicky – Earth” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
- ^ “American single certifications – Lil Dicky – Earth” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search