Gekko chinensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842 dưới danh pháp Gecko chinensis.[3][4] Tên gọi trong tiếng Trung là 中国壁虎 (Trung Quốc bích hổ) nghĩa là tắc kè Trung Quốc, trong khi tên gọi tiếng Anh của nó là Gray's Chinese gecko nghĩa là tắc kè Trung Quốc Gray.

Gekko chinensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Chi (genus)Gekko
Loài (species)G. chinensis
Danh pháp hai phần
Gekko chinensis
(Gray, 1842)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Gecko chinensis Gray, 1842
  • Gecko similignum Smith, 1923[2]
  • Gekko scabridus Liu & Zhou, 1982

Phân bố sửa

Loài này phân bố tại các tỉnh Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Tứ Xuyên và đặc khu hành chính Hồng Kông. Nó được tìm thấy tại các cao độ thấp đến sát mực nước biển.[1] Trong một thời gian dài loài này từng được coi là có ở miền bắc Việt Nam, nhưng sự phân bố tại Việt Nam là không rõ theo các nghiên cứu gần đây. Rösler et al. (2011) cũng không thể xác nhận sự xuất hiện của nó tại Việt Nam, do mọi mẫu vật họ có tại Việt Nam để kiểm tra đều có thể dẫn chiếu tới G. palmatus, và khuyến cáo cần có các nghiên cứu tiếp theo để làm rõ xem liệu G. chinensisG. palmatus có cùng khu vực phân bố tại vùng biên giới Trung Quốc-Việt Nam hay không.[5] Theo Lưu Vinh Quang et al. (2015) thì G. chinensis không có ở Việt Nam.[6]

Ota et al. (1995) coi G. similignum là loài tách biệt với G. chinensis.[7]

IUCN hiện nay vẫn coi Gekko similignum như một loài tách biệt ở vùng núi thuộc đảo Hải Nam, ở cao độ đến 1.000 mét.[8]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b Cai B., Rao D. Q., Wang Y. & Lau M. (2019). Gekko chinensis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T178676A112325553. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T178676A112325553.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Theo Kluge, 1993
  3. ^ Gray J. E., 1842. Description of some new species of Reptiles, chiefly from the British Museum collection. Zoological Miscellany 2: 57
  4. ^ Gekko chinensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ Rösler H., Bauer A. M., Heinicke M. P., Greenbaum E., Todd J., Nguyen Q. T. & Ziegler T., 2011. Phylogeny, taxonomy, and zoogeography of the genus Gekko Laurenti, 1768 with the revalidation of G. reevesii Gray, 1831 (Sauria: Gekkonidae). Zootaxa 2989: 1-50
  6. ^ Luu Vinh Quang; Thomas Calame, Nguyễn Quảng Trường, Lê Minh Đức & Thomas Ziegler, 2015. Morphological and molecular review of the Gekko diversity of Laos with descriptions of three new species. Zootaxa 3986 (3): 279–306.
  7. ^ Ota H., Lau M. W., Weidenhöfer T., Yasukawa Y. & Bogadek A., 1995. Taxonomic review of the geckos allied to Gekko chinensis Gray 1942 (Gekkonidae Reptilia) from China and Vietnam. Tropical Zoology 8 (1):181-196. doi:10.1080/03946975.1995.10539278
  8. ^ Yang J. & Wang L. (2019). Gekko similignum. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T114619193A114619195. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T114619193A114619195.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.

Tham khảo sửa