Giải bóng đá vô địch quốc gia 2013

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2013, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eximbank 2013 hay Eximbank V.League 1 - 2013 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 30 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 13 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. đặt dưới sự chỉ đạo của Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF). Giải đấu khởi tranh vào ngày 2 tháng 3 năm 2013 và kết thúc vào ngày 31 tháng 8 năm 2013 với 12 câu lạc bộ tham dự.[1][2] Đây là năm thứ ba liên tiếp Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Eximbank 2013
Eximbank V.League 1 - 2013
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian2 tháng 3 – 31 tháng 8 năm 2013
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchHà Nội T&T
Á quânSHB Đà Nẵng
Hạng baHoàng Anh Gia Lai
Xuống hạngkhông có
Thống kê giải đấu
Số trận đấu110
Số bàn thắng357 (3,25 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng576 (5,24 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ36 (0,33 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.220.000 (11.091 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiArgentina Gonzalo (Hà Nội T&T)
Nigeria Samson (Hà Nội T&T)
(14 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Argentina Gonzalo (Hà Nội T&T)
2012
2014

Thay đổi trước mùa giải sửa

Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2012:

  1. ^ Câu lạc bộ Hà Nội (đội á quân) không tham dự do có chung chủ sở hữu với Hà Nội T&T, vì vậy suất đá chính thức V.League 2013 thuộc về Đồng Nai (đội xếp hạng ba).[3]
  2. ^ Vicem Hải Phòng là đội đứng cuối bảng nhưng tiếp tục chơi do mua lại suất của Khatoco Khánh Hòa.[4]
  3. ^ a b c Hà Nội FC, Navibank Sài Gòn, Khatoco Khánh Hòa vì lý do tài chính nên không tham dự.

Ngoài ra, đội tuyển U-22 Việt Nam cũng được đề xuất tham dự mùa giải này từ mong muốn tăng cơ hội cọ xát cho các cầu thủ trẻ và chuẩn bị cho SEA Games 27,[5] tuy nhiên đã không thể thực hiện được do nhiều vướng mắc.[6] Vì vậy, V.League mùa này chỉ có 12 câu lạc bộ tham dự, và chỉ có 1 suất xuống hạng.[7]

Các đội bóng sửa

Sân vận động sửa

Đội bóng Thành phố Sân vận động Sức chứa
Becamex Bình Dương Bình Dương Gò Đậu 25 000
SHB Đà Nẵng Đà Nẵng Chi Lăng 30 000
Đồng Tâm Long An Long An Long An 19.975
Xi măng Vicem Hải Phòng Hải Phòng Lạch Tray 28 000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku Pleiku 12 000
Đồng Nai Biên Hoà Đồng Nai 20.000
Kienlongbank Kiên Giang Rạch Giá Rạch Giá 10 000
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25 000
Sông Lam Nghệ An Vinh Vinh 18 000
Hà Nội T&T Hà Nội Hàng Đẫy 22 500
Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14 000
Xi măng The Vissai Ninh Bình Ninh Bình Ninh Bình 22 000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu sửa

Câu lạc bộ Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương   Lê Thụy Hải   Kubheka Philani Adidas Becamex IDC
SHB Đà Nẵng   Lê Huỳnh Đức   Nguyễn Minh Phương Adidas Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
Đồng Nai   Trần Bình Sự   Phùng Quang Trung Adidas
Đồng Tâm Long An   Ngô Quang Sang (interim)   Nguyễn Việt Thắng Lotto Dongtam Group
Vicem Hải Phòng   Hoàng Anh Tuấn   Nguyễn Minh Châu Adidas Vietnam Cement Industry Corporation (Vicem)
Hà Nội T&T   Phan Thanh Hùng   Cristiano Roland Kappa T&T Group
Hoàng Anh Gia Lai   Choi Yun-Kyum   Phùng Văn Nhiên FBT HAGL Group
Kienlongbank Kiên Giang   Lại Hồng Vân   Phạm Đặng Duy An Warrior Sports Kienlongbank
Vissai Ninh Bình   Nguyễn Văn Sỹ   Mai Tiến Thành Umbro The Vissai Cement Group
Xuân Thành Sài Gòn   Trần Tiến Đại   Trương Đình Luật Puma Xuan Thanh Group
Sông Lam Nghệ An   Nguyễn Hữu Thắng   Nguyễn Trọng Hoàng Nike BAC A BANK
Thanh Hóa   Mai Đức Chung   Lê Bật Hiếu Mitre Viettel/Nokia

Thay đổi huấn luyện viên sửa

Đội Huấn luyện viên đi Ngày rời đi Hình thức Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Vicem Hải Phòng   Lê Thụy Hải Tháng 9 năm 2012 Hết hợp đồng Trước mùa giải   Hoàng Anh Tuấn 10 tháng 1 năm 2013
Thanh Hóa   Triệu Quang Hà 2 tháng 2 năm 2013 Hợp đồng chấm dứt[8]   Mai Đức Chung 4 tháng 2 năm 2013
Becamex Bình Dương   Cho Yoon-Hwan 15 tháng 4 năm 2013 Sa thải[9]   Lê Thụy Hải 16 tháng 4 năm 2013
Đồng Tâm Long An   Francisco Vital 13 tháng 5 năm 2013 Sa thải   Marcelo Javier Zuleta 14 tháng 5 năm 2013
Đồng Tâm Long An   Marcelo Javier Zuleta 9 tháng 7 năm 2013 Sa thải[10]   Ngô Quang Sang (tạm quyền) 9 tháng 7 năm 2013

Cầu thủ nước ngoài sửa

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ
Becamex Bình Dương   Kubheka Philani   Sunday Emmanuel   Aniekan Ekpe   Fabio dos Santos12
  Kesley Alves12
  Hélio1
  Jeferson1
  Vincent Bossou
SHB Đà Nẵng   Sabin-Cosmin Goia   Gastón Merlo   Danny Mrwanda Không  Janjus Milorad
Đồng Nai   Danny van Bakel   Victor Nyirenda   Henry Kisekka   Thierry Bernard1
  Amaobi Uzowuru1
Đồng Tâm Long An   Ebimo West   Gilson Campos   Ernesto Paulo   Isaac Mylyanga1   Cleiton Kanu
Vicem Hải Phòng   Antonio Carlos   Giba   Justice Majabvi   Issifu Ansah1
  Jonathan Quartey3
  Andre Diego Fagan
Hà Nội T&T   Cristiano Roland   Gonzalo Marronkle   Samson Kayode Không
Hoàng Anh Gia Lai   Ganiyu Oseni   Evaldo   Bassey Akpan   Đoàn Văn Sakda3
  Marcelo1
Kienlongbank Kiên Giang   Felix Ajala   Hamed Adesope   Jackson Không   Joseph Hendricks

  Abdullahi Suleiman

Vissai Ninh Bình   Peter Omoduemuke   Timothy Anjembe   Moussa Sanogo   Rodrigo Mota1
  Dio Preye1
Xuân Thành Sài Gòn   Moses Oloya   Christian Amougou   Emeka Oguwike   Rogerio1
  Maxwell Eyerakpo1
  Geoffrey Kizito
  Candelario Gomez
  Abdullahi Suleiman
Sông Lam Nghệ An   Hughton Hector   Willis Plaza   Kavin Bryan Không
Thanh Hóa   Cheikh Dieng   Nastja Čeh   Patiyo Tambwe Không   Danny Mrwanda

Ghi chú:
1Những cầu thủ sinh ra và bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của họ ở nước ngoài nhưng có thời gian thi đấu ở Việt Nam;
2Là cư dân nước ngoài nhưng nhập tịch và đã thi đấu cho Đội tuyển Quốc gia Việt Nam;
3Là cầu thủ mang Quốc tịch Việt Nam đã được lựa chọn để đại diện cho một đội tuyển quốc gia

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Hà Nội T&T (C) 20 11 5 4 46 24 +22 38 Tham dự vòng loại 1 AFC Champions League 2014
2 SHB Đà Nẵng 20 10 5 5 29 24 +5 35
3 Hoàng Anh Gia Lai 20 10 5 5 24 16 +8 35
4 Sông Lam Nghệ An 20 9 6 5 40 24 +16 33
5 Thanh Hóa 20 9 6 5 40 33 +7 33
6 XM Vicem Hải Phòng 20 7 5 8 39 28 +11 26
7 Đồng Nai 20 6 7 7 27 36 −9 25
8 Becamex Bình Dương 20 6 5 9 34 35 −1 23
9 Đồng Tâm Long An 20 7 1 12 31 53 −22 22
10 XM The Vissai Ninh Bình 20 4 6 10 23 32 −9 18 Tham dự vòng bảng AFC Cup 2014
11 Kienlongbank Kiên Giang 20 3 5 12 24 52 −28 14
12 XM Xuân Thành Sài Gòn 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ giải
Nguồn: Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF).
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số trận thắng; 6) Bốc thăm
(C) Vô địch

Kết quả sửa

Nhà \ Khách[1] BBD SDN ĐN ĐLA VHP T&T HGL KKG VNB SNA THO XSG
Becamex Bình Dương

0–2

1–1

1–2

0–2

3–1

0–0

6–0

0–0

2–1

3–4

SHB Đà Nẵng

1–1

0–0

2–0

1–0

1–0

1–1

2–0

2–0

3–2

2–1

Đồng Nai

1–2

4–1

3–1

2–2

0–4

2–2

1–2

1–0

2–1

2–1

Đồng Tâm Long An

2–5

3–2

1–3

1–0

1–2

1–0

3–2

2–1

1–3

1–1

Hải Phòng

1–2

1–0

4–0

3–4

2–3

0–1

3–0

4–0

1–1

1–1

Hà Nội T&T

4–1

1–2

6–1

4–1

3–3

2–0

5–0

1–0

2–2

3–2

Hoàng Anh Gia Lai

2–0

2–2

1–0

2–0

1–0

1–1

2–1

2–0

2–1

1–3

Kienlongbank Kiên Giang

4–2

0–1

1–1

3–2

1–5

1–1

0–3

2–2

1–4

2–2

Vissai Ninh Bình

2–2

4–1

1–1

3–4

3–2

2–0

0–1

1–0

1–1

3–3

Sông Lam Nghệ An

3–2

2–1

1–1

8–0

2–1

0–0

1–0

2–2

2–0

2–0

Thanh Hóa

2–1

2–2

4–1

3–1

2–2

1–3

1–0

4–2

1–0

2–1

XM Xuân Thành Sài Gòn

Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 8 năm 2013.
Nguồn: Eximbank V-League
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải sửa