Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam 1994
Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam 1994 được tổ chức vào năm 1995 là lần thứ 2 Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam được trao thưởng độc lập sau khi tách khỏi Liên hoan phim Việt Nam.[1]
Giải thưởng Hội Điện ảnh Việt Nam lần thứ 2
| ||
---|---|---|
| ||
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam | |
Thành lập | 1993 | |
Sáng lập | Hội điện ảnh Việt Nam | |
Kết thúc | 2003 | |
Kế thừa | Giải Cánh diều | |
Giải thưởng | 16 | |
Ngày tổ chức | 1995 | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Tổng quan
sửaGiải thưởng điện ảnh lần 2 của Hội Điện ảnh Việt Nam giành cho các tác phẩm và công trình nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh. Có tất cả 16 giải thưởng được trao ở các hạng mục phim truyện nhựa, phim truyện video, phim tài liệu, phim hoạt hình và 2 giải khuyến khích trao cho các tập sách. Trong đó có 2 giải A cho phim tài liệu, 13 giải B và 1 giải cho phim truyện nhựa đầu tay. Cả 2 thể loại phim truyện và phim tài liệu đều không có giải A.[2]
Giải thưởng
sửaPhim truyện video
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Không trao giải | [3] | ||||
Giải B | Cánh chim mặt trời | 1995 | Vinh Hương | HPT | [4] | |
Mẹ chồng tôi | 1994 | NSND Khải Hưng | Quang Huy | ĐTHVN | [5][6] |
Phim truyện nhựa
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Không trao giải | [3] | ||||
Giải B | Giọt lệ Hạ Long | 1994 | NSND Trần Vũ, NSND Nguyễn Hữu Phần | Vương Đan Hoàn, Lê Quốc | HPTN | [7][5] |
Khách ở quê ra | 1994 | Đức Hoàn | Đức Hoàn | HP1 | [8][5] | |
Mảnh đất tình đời | 1994 | Nguyễn Vinh Sơn | Phạm Thùy Nhân | HPGP | [9][5] | |
Người đi tìm dĩ vãng | 1994 | NSND Trần Phương, NSƯT Tất Bình | Chu Lai | HP1 | [10][5] | |
Trở về | 1993 | NSND Đặng Nhật Minh | NSND Đặng Nhật Minh | HPVN | [11][12] | |
Giải cho tác phẩm đầu tay | Nhịp đập trái tim | 1995 | NSƯT Lê Cung Bắc | Phạm Thùy Nhân | HPGP | [13][5] |
Phim tài liệu
sửaGiải | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Lời bình | Quay phim | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Đường mòn trên biển Đông | 1995 |
|
Nguyên Ngọc | Trần Thanh Hiệp |
|
|
[14][15] |
Giữa ngàn thác lũ (video) | 1994 |
|
Lê Văn Duy | Minh Dân | Đào Anh Dũng | TFS | [16][17] | |
Giải B | Có một làng quê | 1994 | NSND Trần Văn Thủy | HPTN | [16][18] | |||
Một cõi tâm linh | 1993 | [19][20] | ||||||
Hồi ức Điện Biên | 1994 | NSƯT Lò Minh | NSƯT Lò Minh | TLKHTW | [21][22] | |||
Khan Giarai | 1994 | Văn Lê | Văn Lê |
|
HPGP | [23][24] | ||
Nhà của mẹ (video) | 1994 | Nguyễn Ngọc Hiến | HPHĐC | [23][25] |
Phim hoạt hình
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Họa sĩ | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải A | Không trao giải | [3] | ||||||
Giải B | Trê Cóc | 1994 | NSND Ngô Mạnh Lân | Hữu Đức | Viết Tuế | Nguyễn Bích | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam | [26][27][28] |
Tập sách
sửaGiải thưởng | Tác phẩm | Năm | Tác giả | Nguồn |
---|---|---|---|---|
Giải khuyến khích | Diễn viên Điện ảnh Việt Nam | 1994 | Viện Nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh Việt Nam | [3] |
Điện ảnh và bản sắc văn hóa dân tộc |
Tham khảo
sửa- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 262.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2020), tr. 64–65.
- ^ a b c d Hội Điện ảnh Việt Nam (2020), tr. 64.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 645.
- ^ a b c d e f Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 649.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010b), tr. 693.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 801–802.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 819.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 843.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 869–870.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 925.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 644.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 875–876.
- ^ Phạm Vĩnh (2003), tr. 318.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 82.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 630.
- ^ Kim Ứng (5 tháng 5 năm 2012). “Đạo diễn Nguyễn Hoàng - Sự kết nối mới”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ Hoàng Nguyên (12 tháng 1 năm 2023). “Hà Nội trong mắt... Trần Văn Thủy”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ Văn Thọ (2003), tr. 114.
- ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 29.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 68 & 631.
- ^ Cát Khuê (30 tháng 5 năm 2014). “Người làm nên huyền thoại Ngư Thủy đã ra đi...”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 631.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 72.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 629.
- ^ Lê Thị Bích Hồng (17 tháng 9 năm 2021). “'Nụ cười Ngô Mạnh Lân'”. Báo Thể thao & Văn hóa. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 661.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 900.
Nguồn
sửa- Hội Điện ảnh Việt Nam (2020). Kỷ yếu Hội Điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Hội Điện ảnh Việt Nam.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; và đồng nghiệp (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.
- Phạm Vĩnh (2003). Tiến sĩ Việt Nam hiện đại, Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 951288987.
- Văn Thọ (2003). Người đương thời. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tấn. OCLC 1115063847.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010b). Điện ảnh Việt Nam, Tập 2: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam 10 năm sau kháng chiến chống Mỹ (1976-1985). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800218. OCLC 1023445810.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010c). Điện ảnh Việt Nam, Tập 3: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong phát triển, đổi mới (từ 1986 đến đầu thế kỷ XXI). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800225. OCLC 1023461565.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010d). Điện ảnh Việt Nam, Tập 4: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh phim truyện truyền hình và phim truyện video Việt Nam. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800232. OCLC 1023454982.