Glischrochilus (thỉnh thoảng bị phát âm nhầm thành Glisrochilus) là tên của một chi bọ cánh cứng thuộc phân họ Cryptarchinae, họ Nitidulidae[1]. Hầu hết các loài thuộc chi này đều được biết đến với tên là bọ picnic hay bọ bia.

Glischrochilus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân thứ bộ (infraordo)Cucujiformia
Liên họ (superfamilia)Cucujoidea
Họ (familia)Nitidulidae
Chi (genus)Glischrochilus
Species
See text.
Danh pháp đồng nghĩa

Mô tả sửa

Cơ thể của các loài thuộc chi Glischrochilus thì có hình thuôn dài, có những đốm màu vàng, đỏ hoặc màu cam ở trên cánh trước. Cái cánh trước của nó thì ngắn và phơi ra cái phần cuối của bụng. Đây là cách tốt để nhận dạng chúng khi nhìn sơ qua.[2]

Sinh thái học sửa

Loài bọ này ăn nhựa cây ở những cây bị thương, những loại rau củ mục nát và nấm. Chúng bị thu hút bởi các loại trái cây chín muồi cũng như là bia, rượu, giấm, nước trái cây và đồ uống lên men. Chính vì thế mà thường tập trung thành một nhóm lớn khi những loại đồ uống kia được bày ra và thường phá hỏng buổi dã ngoại, các buổi tụ họp ngoài trời như tiệc thịt nướng, do đó mà chúng có tên là "bọ picnic" hoặc là "bọ bia".[3] Cũng vì đặc điểm này mà các nhà nghiên cứu thường dùng mồi nhử có chứa bia, giấm, nhựa thông, rỉ đường và những thành phần khác.[4]

Chúng sinh sống ở bên dưới những cái vỏ cây[5][6]. Nó có 2 phân chi và được tìm thấy ở Bắc Mĩ và khắp lục địa Á-Âu.[7]

Bên cạnh đó, chúng gây hại cho những loại trái cây và những vụ mùa rau củ như dâu tây, bắp, cà chua, quả mơ, dưa bở, quả mâm xôi và quả đào.[8][9]

Loài sửa

Hiên các loài thuộc chia này là:[10][11][12][13]

Tham khảo sửa

  1. ^ Tony DiTerlizzi (ngày 10 tháng 1 năm 2007). “Genus Glischrochilus. BugGuide.net. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ Bob Ikin; Alison Roach; David Rees; Jonathan Banks (tháng 3 năm 1999). “Pest risk analysis of a proposal for the importation of feed grain maize (Zea mays) from the USA”. Stored Grain Research Laboratory, CSIRO Entomology, Canberra; AQIS, Canberra. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ Donald Lewis. “Sap Beetles Love a Picnic”. Đại học Tiểu bang Iowa. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ William F. Lyon; Roger N. Williams (1991). “Sap beetles”. Ohio State University. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ John L. Capinera biên tập (2008). Encyclopedia of Entomology. 1 (ấn bản 2). Springer. tr. 3248, 3412, 1511, 3871. ISBN 978-1-4020-6242-1.
  6. ^ A. G. Kirejtshuk. “Essay on the family Nitidulidae from the monograph”. Zoological Institute of the Russian Academy of Sciences. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  7. ^ “Genus: Glischrochilus. Global Biodiversity Information Facility. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  8. ^ Jeffrey Hahn (tháng 9 năm 1999). “Sap Beetles in Home Gardens”. University of Minnesota Extension. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “Picnic Beetle Glischrochilus quadrisignatus. Illinois Natural History Survey. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ Michele B. Price; Theresa Cira (ngày 2 tháng 4 năm 2008). “Cryptarchinae: Glischrochilus Page”. University of Wisconsin–Madison. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  11. ^ A. G. Kirejtshuk. “Sap beetles of the genus Glischrochilus (Nitidulidae: tribe Cryptarchini) - atlas of beetles of Russia”. Zoological Institute of the Russian Academy of Sciences. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ Roy Danielsson (ngày 20 tháng 2 năm 2009). “Coleoptera: Erotylidae present in the Entomological Museum of Lund University”. Entomological Museum of Lund University, Sweden. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.[liên kết hỏng]
  13. ^ Glischrochilus (Genus)”. ZipCode Zoo. ngày 26 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  14. ^ “Sap Beetles”. Utah State University Extension Service. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ a b c Glischrochilus. GBIF. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.

Ghi chú sửa

1 Ví dụ, Finsberg, T. A. C. 2009. Insektsliv och vegetation vid brandfältet på Stora Fjället ett år efter, pp.13 Lưu trữ 2017-04-01 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài sửa