Iniistius evides là một loài cá biển thuộc chi Iniistius trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1909.

Iniistius evides
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Iniistius
Loài (species)I. evides
Danh pháp hai phần
Iniistius evides
(Jordan & Richardson, 1909)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hemipteronotus evides Jordan & Richardson, 1909
  • Hemipteronotus maculosus Fourmanoir, 1967

Phân loại sửa

I. evides trước đây được xem là một danh pháp đồng nghĩa của Iniistius baldwini, đã được công nhận là một loài hợp lệ vào năm 2008 trong một lần bắt gặp những mẫu vật của hai loài cá này trong một chợ cáThụy Điển, vốn được đánh bắt tại Vũng Tàu (Việt Nam) và xuất khẩu sang quốc gia này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống sửa

I. evides có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài cá này đã được ghi nhận từ vùng biển Nam Nhật Bản, bao gồm quần đảo Ryukyuquần đảo Ogasawara, trải dài về phía nam đến đảo Đài Loan, bờ biển Nam Trung Quốc, Nam Việt Nam, đảo Tioman, (Malaysia)[1][3].

I. evides sống trên nền đáy cát, độ sâu mà các mẫu vật được thu thập là khoảng 5 m, nhưng có thể sâu hơn[1].

Mô tả sửa

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở I. evides là 19 cm[3]. Trán dốc và cứng chắc là điểm đặc trưng của hầu hết các loài thuộc chi Iniistius. Điều này giúp chúng có thể dễ dàng đào hang dưới cát bằng đầu của mình.

So với I. baldwini, đốm đen trên thân của I. evides nhỏ hơn nhiều và có viền trắng. Cá đực I. evides cũng không có đốm đen trên vây hậu môn như cá đực I. baldwini[2].

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c B. Russell; D. Pollard (2010). Iniistius evides. Sách đỏ IUCN. 2010: e.T187402A8526322. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187402A8526322.en. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ a b J. E. Randall; L. Jonsson (2008). “Clarification of the Western Pacific razorfishes (Labrida: Xyrichtyinae) identified as Iniistius baldwini, I. evides and I. maculosus (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 19: 179–182.
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Iniistius evides trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.